• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Miên 宀 (+5 nét)
  • Pinyin: Zōng
  • Âm hán việt: Tôn Tông
  • Nét bút:丶丶フ一一丨ノ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱宀示
  • Thương hiệt:JMMF (十一一火)
  • Bảng mã:U+5B97
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Ý nghĩa của từ 宗 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tôn, Tông). Bộ Miên (+5 nét). Tổng 8 nét but (). Ý nghĩa là: dòng họ, Miếu thờ tổ tiên, Tổ tiên, Họ hàng, gia tộc, Căn bản, gốc rễ. Từ ghép với : Các tổ tiên, Phái Bắc, Một việc, Số hàng lớn, Ba vụ án Chi tiết hơn...

Tôn
Tông
Âm:

Tôn

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ông tông (ông tổ thứ nhất là tổ, ông tổ thứ hai là tông), tổ tiên

- Các tổ tiên

* ② Họ (hàng)

- Cùng họ

- Anh họ

* ③ Phe, dòng, phái

- Phái Bắc

* ④ (loại) Sự, món, kiện, vụ

- Một việc

- Số hàng lớn

- Ba vụ án

* ⑤ Chủ, chính

- Chủ ý.

Từ điển phổ thông

  • dòng họ

Từ điển Thiều Chửu

  • Ông tông, ông tổ nhất gọi là tổ, thứ nữa là tông. Thường gọi là tông miếu, nghĩa là miếu thờ ông tổ ông tông vậy. Tục thường gọi các đời trước là tổ tông .
  • Họ hàng dòng trưởng là đại tông , dòng thứ là tiểu tông , cùng họ gọi là đồng tông .
  • Chủ, như tông chỉ chủ ý quy về cái gì.
  • Dòng phái, đạo phật từ ông Ngũ-tổ trở về sau chia làm hai dòng nam bắc, gọi là nam tông và bắc tông .
  • Tục gọi một kiện là một tông, như tập văn tự gọi là quyển tông , một số đồ lớn gọi là đại tông .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ông tông (ông tổ thứ nhất là tổ, ông tổ thứ hai là tông), tổ tiên

- Các tổ tiên

* ② Họ (hàng)

- Cùng họ

- Anh họ

* ③ Phe, dòng, phái

- Phái Bắc

* ④ (loại) Sự, món, kiện, vụ

- Một việc

- Số hàng lớn

- Ba vụ án

* ⑤ Chủ, chính

- Chủ ý.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Miếu thờ tổ tiên
* Tổ tiên

- “liệt tổ liệt tông” các tổ tiên

- “tổ tông” tổ tiên

* Họ hàng, gia tộc

- “Tấn ngô tông dã, khởi hại ngã tai?” , ? (Hi Công ngũ niên ) Tấn là họ hàng ta, há nào hại ta ư?

Trích: “đại tông” dòng trưởng, “tiểu tông” dòng thứ, “đồng tông” cùng họ. Tả truyện

* Căn bản, gốc rễ

- “Uyên hề tự vạn vật chi tông” (Chương 4) (Đạo) là hố thẳm hề, tựa như gốc rễ của vạn vật.

Trích: Đạo Đức Kinh

* Dòng, phái
* Lễ tiết chư hầu triều kiến thiên tử

- “Xuân kiến viết triêu, hạ kiến viết tông” , (Xuân quan , Đại tông bá ) Mùa xuân triều kiến gọi là "triêu", mùa hạ triều kiến gọi là "tông".

Trích: Chu Lễ

* Lượng từ: kiện, món, vụ

- “nhất tông sự” một việc

- “đại tông hóa vật” số hàng lớn

- “án kiện tam tông” ba vụ án.

* Họ “Tông”
Động từ
* Tôn sùng, tôn kính

- “Tự chi ấm chi, Quân chi tông chi” , (Đại nhã , Công lưu ) Cho (chư hầu) ăn uống, Được làm vua và được tôn sùng.

Trích: Thi Kinh

Tính từ
* Cùng họ

- “tông huynh” anh cùng họ.

* Chủ yếu, chính

- “tông chỉ” chủ ý.