- Tổng số nét:14 nét
- Bộ:Tề 齊 (+0 nét)
- Pinyin:
Jī
, Jì
, Jiǎn
, Qí
, Zhāi
, Zī
- Âm hán việt:
Trai
Tê
Tư
Tế
Tề
Tễ
- Nét bút:丶一丶ノ丨フノノフ丶ノ丨一一
- Lục thư:Hình thanh
- Thương hiệt:YX (卜重)
- Bảng mã:U+9F4A
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 齊
-
Thông nghĩa
亝
斋
-
Cách viết khác
劑
斉
臍
齋
齍
𠫸
𠫼
𡕓
-
Giản thể
齐
Ý nghĩa của từ 齊 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 齊 (Trai, Tê, Tư, Tế, Tề, Tễ). Bộ Tề 齊 (+0 nét). Tổng 14 nét but (丶一丶ノ丨フノノフ丶ノ丨一一). Ý nghĩa là: Ngay ngắn, đều nhau, Đủ, hoàn bị, Sửa trị, xếp đặt cho ngay ngắn, Làm cho bằng nhau, như nhau, Bằng với, ngang với. Từ ghép với 齊 : “lương dửu bất tề” 良莠不齊 tốt xấu khác nhau, “sâm si bất tề” 參差不齊 so le không đều., “tề toàn” 齊全 đầy đủ cả, “tề bị” 齊備 đầy đủ sẵn sàng., “thủy trướng tề ngạn” 水漲齊岸 nước dâng ngang bờ. Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Chỉnh tề, không có so le lẫn lộn gọi là tề.
- Ðều. Cái trình độ tiến hành đều ngang nhau gọi là tịnh giá tề khu 並駕齊驅.
- Tuẫn tề 徇齊 nhanh chóng, mẫn tiệp, thông tuệ.
- Nước Tề, thuộc tỉnh Sơn Ðông 山東 bây giờ. Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Ðông là tỉnh Tề.
- Nhà Tề 齊. Tề Cao Ðế 齊高帝 là Tiêu Ðạo Thành 蕭道成 được nhà Tống 宋 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Nam Tề 南齊 (409-502). Cao Dương 高洋 được nhà Ðông Nguỵ 東魏 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Bắc Tề 北齊 (550-577).
- Tục gọi sự gì được đủ cả gọi là tề.
- Cùng khởi lên làm trong một lúc cũng gọi là tề.
- Một âm là tư. Cái gấu áo. Áo tang vén gấu gọi là tư thôi 齊衰.
- Lại một âm nữa là trai. Cùng nghĩa với chữ trai 齋.
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Ngay ngắn, đều nhau
- “lương dửu bất tề” 良莠不齊 tốt xấu khác nhau
- “sâm si bất tề” 參差不齊 so le không đều.
* Đủ, hoàn bị
- “tề bị” 齊備 đầy đủ sẵn sàng.
Động từ
* Sửa trị, xếp đặt cho ngay ngắn
- “Dục trị kì quốc giả, tiên tề kì gia” 欲治其國者, 先齊其家 (Đại Học 大學) Người muốn yên trị được nước của mình, trước tiên phải sửa trị nhà của mình.
Trích: Lễ Kí 禮記
* Làm cho bằng nhau, như nhau
- “Nhất nhật chi nội, nhất cung chi gian, nhi khí hậu bất tề” 一日之內, 一宮之間, 而氣候不齊 (A phòng cung phú 阿房宮賦) Cùng trong một ngày, cùng trong một cung, mà khí hậu làm cho khác nhau.
Trích: Đỗ Mục 杜牧
* Bằng với, ngang với
- “thủy trướng tề ngạn” 水漲齊岸 nước dâng ngang bờ.
Phó từ
* Đều, cùng
- “tịnh giá tề khu” 並駕齊驅 tiến đều cùng nhau
- “bách hoa tề phóng” 百花齊放 trăm hoa cùng đua nở.
Danh từ
* Gọi tắt của “tề xỉ hô” 齊齒呼 phụ âm đầu lưỡi răng (thanh vận học)
* Nước “Tề”, thuộc tỉnh Sơn Đông bây giờ
- Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Đông là tỉnh “Tề”.
* Nhà “Tề”
- “Cao Dương” 高洋 được nhà Đông Ngụy trao ngôi cho làm vua gọi là nhà “Bắc Tề” 北齊 (550-577).
Từ điển Trần Văn Chánh
* Như 躋 (bộ 足)
- 地氣上齊,天氣下降 Khí đất bay lên, khí trời giáng xuống (Lễ kí).
Từ điển Thiều Chửu
- Chỉnh tề, không có so le lẫn lộn gọi là tề.
- Ðều. Cái trình độ tiến hành đều ngang nhau gọi là tịnh giá tề khu 並駕齊驅.
- Tuẫn tề 徇齊 nhanh chóng, mẫn tiệp, thông tuệ.
- Nước Tề, thuộc tỉnh Sơn Ðông 山東 bây giờ. Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Ðông là tỉnh Tề.
- Nhà Tề 齊. Tề Cao Ðế 齊高帝 là Tiêu Ðạo Thành 蕭道成 được nhà Tống 宋 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Nam Tề 南齊 (409-502). Cao Dương 高洋 được nhà Ðông Nguỵ 東魏 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Bắc Tề 北齊 (550-577).
- Tục gọi sự gì được đủ cả gọi là tề.
- Cùng khởi lên làm trong một lúc cũng gọi là tề.
- Một âm là tư. Cái gấu áo. Áo tang vén gấu gọi là tư thôi 齊衰.
- Lại một âm nữa là trai. Cùng nghĩa với chữ trai 齋.
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Ngay ngắn, đều nhau
- “lương dửu bất tề” 良莠不齊 tốt xấu khác nhau
- “sâm si bất tề” 參差不齊 so le không đều.
* Đủ, hoàn bị
- “tề bị” 齊備 đầy đủ sẵn sàng.
Động từ
* Sửa trị, xếp đặt cho ngay ngắn
- “Dục trị kì quốc giả, tiên tề kì gia” 欲治其國者, 先齊其家 (Đại Học 大學) Người muốn yên trị được nước của mình, trước tiên phải sửa trị nhà của mình.
Trích: Lễ Kí 禮記
* Làm cho bằng nhau, như nhau
- “Nhất nhật chi nội, nhất cung chi gian, nhi khí hậu bất tề” 一日之內, 一宮之間, 而氣候不齊 (A phòng cung phú 阿房宮賦) Cùng trong một ngày, cùng trong một cung, mà khí hậu làm cho khác nhau.
Trích: Đỗ Mục 杜牧
* Bằng với, ngang với
- “thủy trướng tề ngạn” 水漲齊岸 nước dâng ngang bờ.
Phó từ
* Đều, cùng
- “tịnh giá tề khu” 並駕齊驅 tiến đều cùng nhau
- “bách hoa tề phóng” 百花齊放 trăm hoa cùng đua nở.
Danh từ
* Gọi tắt của “tề xỉ hô” 齊齒呼 phụ âm đầu lưỡi răng (thanh vận học)
* Nước “Tề”, thuộc tỉnh Sơn Đông bây giờ
- Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Đông là tỉnh “Tề”.
* Nhà “Tề”
- “Cao Dương” 高洋 được nhà Đông Ngụy trao ngôi cho làm vua gọi là nhà “Bắc Tề” 北齊 (550-577).
Từ điển Trần Văn Chánh
* Bào chế thuốc (như 劑, bộ 刂)
- 醫者齊藥也 Thầy thuốc là người bào chế thuốc (Hàn Phi tử).
Từ điển phổ thông
- 1. đều, không so le
- 2. nước Tề, đất Tề
Từ điển Thiều Chửu
- Chỉnh tề, không có so le lẫn lộn gọi là tề.
- Ðều. Cái trình độ tiến hành đều ngang nhau gọi là tịnh giá tề khu 並駕齊驅.
- Tuẫn tề 徇齊 nhanh chóng, mẫn tiệp, thông tuệ.
- Nước Tề, thuộc tỉnh Sơn Ðông 山東 bây giờ. Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Ðông là tỉnh Tề.
- Nhà Tề 齊. Tề Cao Ðế 齊高帝 là Tiêu Ðạo Thành 蕭道成 được nhà Tống 宋 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Nam Tề 南齊 (409-502). Cao Dương 高洋 được nhà Ðông Nguỵ 東魏 trao ngôi cho làm vua gọi là nhà Bắc Tề 北齊 (550-577).
- Tục gọi sự gì được đủ cả gọi là tề.
- Cùng khởi lên làm trong một lúc cũng gọi là tề.
- Một âm là tư. Cái gấu áo. Áo tang vén gấu gọi là tư thôi 齊衰.
- Lại một âm nữa là trai. Cùng nghĩa với chữ trai 齋.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Đều nhau, chỉnh tề, tề chỉnh
* ③ Ngang, bằng, mấp mé
- 河水齊腰深 Nước sông sâu ngang lưng
- 水漲得齊岸 Nước lên mấp mé bờ sông
- 並駕齊驅 Tiến đều ngang nhau
* ④ Như nhau, cùng một
- 齊心 Cùng một lòng, đồng lòng
* ⑤ Cùng (một lúc)
- 百花齊放 Trăm hoa (cùng) đua nở
- 落霞與孤騖齊飛 Ráng chiều sa xuống, cùng cánh cò đơn chiếc đều bay (Vương Bột
* ⑧ (văn) Nhanh nhẹn
- 徇齊 Nhanh chóng
- 齊疾而均,速若飄風 Nhanh chóng mà chỉnh tề, mau như gió thổi (Thương Quân thư
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Ngay ngắn, đều nhau
- “lương dửu bất tề” 良莠不齊 tốt xấu khác nhau
- “sâm si bất tề” 參差不齊 so le không đều.
* Đủ, hoàn bị
- “tề bị” 齊備 đầy đủ sẵn sàng.
Động từ
* Sửa trị, xếp đặt cho ngay ngắn
- “Dục trị kì quốc giả, tiên tề kì gia” 欲治其國者, 先齊其家 (Đại Học 大學) Người muốn yên trị được nước của mình, trước tiên phải sửa trị nhà của mình.
Trích: Lễ Kí 禮記
* Làm cho bằng nhau, như nhau
- “Nhất nhật chi nội, nhất cung chi gian, nhi khí hậu bất tề” 一日之內, 一宮之間, 而氣候不齊 (A phòng cung phú 阿房宮賦) Cùng trong một ngày, cùng trong một cung, mà khí hậu làm cho khác nhau.
Trích: Đỗ Mục 杜牧
* Bằng với, ngang với
- “thủy trướng tề ngạn” 水漲齊岸 nước dâng ngang bờ.
Phó từ
* Đều, cùng
- “tịnh giá tề khu” 並駕齊驅 tiến đều cùng nhau
- “bách hoa tề phóng” 百花齊放 trăm hoa cùng đua nở.
Danh từ
* Gọi tắt của “tề xỉ hô” 齊齒呼 phụ âm đầu lưỡi răng (thanh vận học)
* Nước “Tề”, thuộc tỉnh Sơn Đông bây giờ
- Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Đông là tỉnh “Tề”.
* Nhà “Tề”
- “Cao Dương” 高洋 được nhà Đông Ngụy trao ngôi cho làm vua gọi là nhà “Bắc Tề” 北齊 (550-577).
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Ngay ngắn, đều nhau
- “lương dửu bất tề” 良莠不齊 tốt xấu khác nhau
- “sâm si bất tề” 參差不齊 so le không đều.
* Đủ, hoàn bị
- “tề bị” 齊備 đầy đủ sẵn sàng.
Động từ
* Sửa trị, xếp đặt cho ngay ngắn
- “Dục trị kì quốc giả, tiên tề kì gia” 欲治其國者, 先齊其家 (Đại Học 大學) Người muốn yên trị được nước của mình, trước tiên phải sửa trị nhà của mình.
Trích: Lễ Kí 禮記
* Làm cho bằng nhau, như nhau
- “Nhất nhật chi nội, nhất cung chi gian, nhi khí hậu bất tề” 一日之內, 一宮之間, 而氣候不齊 (A phòng cung phú 阿房宮賦) Cùng trong một ngày, cùng trong một cung, mà khí hậu làm cho khác nhau.
Trích: Đỗ Mục 杜牧
* Bằng với, ngang với
- “thủy trướng tề ngạn” 水漲齊岸 nước dâng ngang bờ.
Phó từ
* Đều, cùng
- “tịnh giá tề khu” 並駕齊驅 tiến đều cùng nhau
- “bách hoa tề phóng” 百花齊放 trăm hoa cùng đua nở.
Danh từ
* Gọi tắt của “tề xỉ hô” 齊齒呼 phụ âm đầu lưỡi răng (thanh vận học)
* Nước “Tề”, thuộc tỉnh Sơn Đông bây giờ
- Vì thế có khi gọi tỉnh Sơn Đông là tỉnh “Tề”.
* Nhà “Tề”
- “Cao Dương” 高洋 được nhà Đông Ngụy trao ngôi cho làm vua gọi là nhà “Bắc Tề” 北齊 (550-577).