• Tổng số nét:18 nét
  • Bộ:Chỉ 止 (+14 nét)
  • Pinyin: Guī , Kuì
  • Âm hán việt: Quy Quý
  • Nét bút:ノ丨フ一フ一丨一丨一フ一一丶フ丨フ丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⿱𠂤止帚
  • Thương hiệt:HMSMB (竹一尸一月)
  • Bảng mã:U+6B78
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 歸

  • Cách viết khác

    𡚖 𢅦 𢅨 𣦨 𤾤 𨓼 𨺔 𨺜

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 歸 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Quy, Quý). Bộ Chỉ (+14 nét). Tổng 18 nét but (ノ). Ý nghĩa là: trở về, Ðưa làm quà., Thẹn., Góp lại., Về, trở về. Từ ghép với : Vinh quy, Hoa kiều về nước (từ nước ngoài về), Mượn lâu không trả, Vật trả về chủ cũ, Khác đường nhưng cùng một đích Chi tiết hơn...

Quy
Quý

Từ điển phổ thông

  • trở về

Từ điển Thiều Chửu

  • Về, như quy quốc về nước.
  • Giả (trả) như cửu giả bất quy mượn lâu không giả (trả).
  • Ðưa về, như quy tội đổ tội cho người, có tội tự thú gọi là tự quy .
  • Quy phụ, quy phục.
  • Con gái về nhà chồng gọi là vu quy .
  • Tính trừ gọi là quy pháp .
  • Ðưa làm quà.
  • Kết cục, quy túc.
  • Thẹn.
  • Góp lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Về, trở về, quy

- Vinh quy

- Hoa kiều về nước (từ nước ngoài về)

* ② Trả lại, trả về

- Mượn lâu không trả

- Vật trả về chủ cũ

* ③ Dồn lại, dồn vào, quy về

- Khác đường nhưng cùng một đích

* ④ Thuộc về, do

- Mọi việc lặt vặt đều do tổ này phụ trách

* 歸宿

- quy túc [guisù] Rốt cuộc, kết quả, nơi chốn (gia đình) để trở về, cõi đi về;

* 于歸

- vu quy [yú gui] Xem [yú] nghĩa

* 歸法

- quy pháp [guifă] Phép chia, tính chia;

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Về, trở về

- “quy quốc” về nước

- “quy gia” về nhà.

* Trả lại

- “cửu giả bất quy” mượn lâu không trả

- “vật quy nguyên chủ” vật trả về chủ cũ.

* Đổ, đổ tội

- “quy tội” đổ tội cho người

- “tự quy” tự thú tội.

* Theo về, nương về

- “Văn Hán Vương chi năng dụng nhân, cố quy Đại Vương” , (Trần Thừa tướng thế gia ) (Thần) nghe Hán vương bíết dùng người, cho nên về theo Đại Vương.

Trích: Sử Kí

* Con gái đi lấy chồng

- “Chi tử vu quy, Bách lạng tương chi” , (Triệu nam , Thước sào ) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.

Trích: Thi Kinh

* Đưa làm quà, tặng

- “Dương Hóa dục kiến Khổng Tử, Khổng Tử bất kiến, quy Khổng Tử đồn” , , (Dương Hóa ) Dương Hóa muốn gặp Khổng Tử, Khổng Tử không tiếp, y gửi biếu Khổng Tử một con heo sữa.

Trích: Luận Ngữ

* Góp lại

- “quy tinh” hợp vào

- “tổng quy nhất cú thoại” tóm lại một câu.

Giới từ
* Thuộc về, do

- “giá sự bất quy ngã quản” việc đó không do tôi phụ trách.

Phó từ
* Kết cục

- “Tuy giả phù tiếm xưng, quy tương an sở dong tai?” , (Viên Thuật liệt truyện ) Cho dù tiếm xưng danh nghĩa, rốt cuộc sẽ dung thân ở đâu?

Trích: “quy túc” 宿 kết cục. Hậu Hán Thư

Danh từ
* Phép tính chia gọi là “quy pháp”
Âm:

Quý

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Về, trở về

- “quy quốc” về nước

- “quy gia” về nhà.

* Trả lại

- “cửu giả bất quy” mượn lâu không trả

- “vật quy nguyên chủ” vật trả về chủ cũ.

* Đổ, đổ tội

- “quy tội” đổ tội cho người

- “tự quy” tự thú tội.

* Theo về, nương về

- “Văn Hán Vương chi năng dụng nhân, cố quy Đại Vương” , (Trần Thừa tướng thế gia ) (Thần) nghe Hán vương bíết dùng người, cho nên về theo Đại Vương.

Trích: Sử Kí

* Con gái đi lấy chồng

- “Chi tử vu quy, Bách lạng tương chi” , (Triệu nam , Thước sào ) Cô ấy về nhà chồng, Trăm cỗ xe đưa tiễn.

Trích: Thi Kinh

* Đưa làm quà, tặng

- “Dương Hóa dục kiến Khổng Tử, Khổng Tử bất kiến, quy Khổng Tử đồn” , , (Dương Hóa ) Dương Hóa muốn gặp Khổng Tử, Khổng Tử không tiếp, y gửi biếu Khổng Tử một con heo sữa.

Trích: Luận Ngữ

* Góp lại

- “quy tinh” hợp vào

- “tổng quy nhất cú thoại” tóm lại một câu.

Giới từ
* Thuộc về, do

- “giá sự bất quy ngã quản” việc đó không do tôi phụ trách.

Phó từ
* Kết cục

- “Tuy giả phù tiếm xưng, quy tương an sở dong tai?” , (Viên Thuật liệt truyện ) Cho dù tiếm xưng danh nghĩa, rốt cuộc sẽ dung thân ở đâu?

Trích: “quy túc” 宿 kết cục. Hậu Hán Thư

Danh từ
* Phép tính chia gọi là “quy pháp”