• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Trảo 爪 (+4 nét)
  • Pinyin: Zhēng , Zhéng , Zhèng
  • Âm hán việt: Tranh Tránh
  • Nét bút:ノ丶丶ノフ一一丨
  • Lục thư:Chỉ sự
  • Hình thái:⿱爫⿻⺕㇚
  • Thương hiệt:BSD (月尸木)
  • Bảng mã:U+722D
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 爭

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𠄙 𠫩 𣌦

Ý nghĩa của từ 爭 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tranh, Tránh). Bộ Trảo (+4 nét). Tổng 8 nét but (ノノフ). Ý nghĩa là: 1. tranh giành, 2. bàn luận, 4. khuyên bảo, Tranh giành, đoạt lấy, Tranh luận, biện luận. Từ ghép với : Tranh chỗ ngồi, Giành vẻ vang, Tranh cãi nhau đến đỏ mặt tía tai, Tổng số còn thiếu bao nhiêu?, Sao không, sao lại không Chi tiết hơn...

Tranh
Tránh

Từ điển phổ thông

  • 1. tranh giành
  • 2. bàn luận
  • 3. sai khác, khác biệt
  • 4. khuyên bảo
  • 5. nào, thế nào

Từ điển Thiều Chửu

  • Tranh giành, cãi cọ. Phàm tranh hơn người hay cố lấy của người đều gọi là tranh.
  • Thế nào? Dùng làm trợ từ.
  • Một âm là tránh. Can ngăn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tranh, giành, đua nhau

- Tranh chỗ ngồi

- Giành vẻ vang

- Lúc đó những nhà giàu đua nhau giấu của (Hán thư)

* ② Tranh cãi, tranh chấp

- Tranh cãi nhau đến đỏ mặt tía tai

* ③ (đph) Thiếu, hụt

- Tổng số còn thiếu bao nhiêu?

* ④ Sao, làm sao, sao lại

- Sao không, sao lại không

- Sao biết, sao lại biết

- ? Sao biết khách giang sơn, chẳng phải là người từ quê hương đến? (Thôi Đồ

* 爭奈

- tranh nại [zhengnài] (văn) Như ;

* 爭奈tranh nại [zheng nài] (văn) Không làm sao được, biết làm sao, biết làm thế nào được, đành chịu

- ? Vườn nam đào lí tuy ưa thích, xuân tàn vắng vẻ biết làm sao? (Thôi Đồ

* 爭奈何tranh nại hà [zhengnàihé] (văn) Biết làm thế nào

- ? Mây lành thấm khắp không bờ bến, cây héo không hoa biết thế nào? (Tổ đường tập)

* 爭似tranh tự [zhengsì] (văn) Sao bằng

- ? Trong thành đào lí trong chốc lát đã rụng hết, sao bằng cây liễu rũ cứ sống hoài? (Lưu Vũ Tích

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Tranh giành, đoạt lấy

- “Thiên hạ mạc dữ nhữ tranh công” (Đại vũ mô ) Thiên hạ không ai tranh công với ngươi.

Trích: Thư Kinh

* Tranh luận, biện luận

- “Thử nan dĩ khẩu thiệt tranh dã” (Lưu Hầu thế gia ) Việc này khó dùng miệng lưỡi mà biện luận vậy.

Trích: Sử Kí

* Tranh đấu, đối kháng

- “Khuất thân thủ phận, dĩ đãi thiên thì, bất khả dữ mệnh tranh dã” , , (Đệ thập ngũ hồi) Nhún mình yên phận, để đợi thời, không thể cưỡng lại số mệnh được.

Trích: Tam quốc diễn nghĩa

* Riêng biệt, sai biệt, khác biệt

- “Bách niên thân hậu nhất khâu thổ, Bần phú cao đê tranh kỉ đa” , (Tự khiển ) Trăm năm thân cũng một gò đất, Nghèo giàu cao thấp khác chi đâu? Thủy hử truyện

Trích: Đỗ Tuân Hạc

Phó từ
* Thế nào, sao, sao lại

- “Nhược thị hữu tình tranh bất khốc, Dạ lai phong vũ táng Tây Thi” , 西 (Khốc hoa ) Nếu phải có tình sao chẳng khóc, Đêm về mưa gió táng Tây Thi.

Trích: Hàn Ác

Từ điển Trần Văn Chánh

* Can ngăn, khuyên bảo, khuyên răn

- Vì can ngăn nhiền lần không được, nên bỏ đi (Hậu Hán thư

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Tranh giành, đoạt lấy

- “Thiên hạ mạc dữ nhữ tranh công” (Đại vũ mô ) Thiên hạ không ai tranh công với ngươi.

Trích: Thư Kinh

* Tranh luận, biện luận

- “Thử nan dĩ khẩu thiệt tranh dã” (Lưu Hầu thế gia ) Việc này khó dùng miệng lưỡi mà biện luận vậy.

Trích: Sử Kí

* Tranh đấu, đối kháng

- “Khuất thân thủ phận, dĩ đãi thiên thì, bất khả dữ mệnh tranh dã” , , (Đệ thập ngũ hồi) Nhún mình yên phận, để đợi thời, không thể cưỡng lại số mệnh được.

Trích: Tam quốc diễn nghĩa

* Riêng biệt, sai biệt, khác biệt

- “Bách niên thân hậu nhất khâu thổ, Bần phú cao đê tranh kỉ đa” , (Tự khiển ) Trăm năm thân cũng một gò đất, Nghèo giàu cao thấp khác chi đâu? Thủy hử truyện

Trích: Đỗ Tuân Hạc

Phó từ
* Thế nào, sao, sao lại

- “Nhược thị hữu tình tranh bất khốc, Dạ lai phong vũ táng Tây Thi” , 西 (Khốc hoa ) Nếu phải có tình sao chẳng khóc, Đêm về mưa gió táng Tây Thi.

Trích: Hàn Ác