- Tổng số nét:17 nét
- Bộ:Tâm 心 (+13 nét)
- Pinyin:
Yīng
, Yìng
- Âm hán việt:
Ưng
Ứng
- Nét bút:丶一ノノ丨ノ丨丶一一一丨一丶フ丶丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿸䧹心
- Thương hiệt:IGP (戈土心)
- Bảng mã:U+61C9
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 應
-
Giản thể
应
-
Cách viết khác
応
譍
𠩍
𢇭
𢈀
𤻮
𧭭
-
Thông nghĩa
硬
Ý nghĩa của từ 應 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 應 (ưng, ứng). Bộ Tâm 心 (+13 nét). Tổng 17 nét but (丶一ノノ丨ノ丨丶一一一丨一丶フ丶丶). Ý nghĩa là: ưng, thích, Cái trống con., Đáp lời, thưa, Nhận chịu, cho, Hòa theo, phụ họa. Từ ghép với 應 : 喊他不應 Gọi mãi hắn không thưa, 應盡的義務 Nghĩa vụ phải làm tròn, 應死之罪 Tội phải chết, 發現錯誤應立即糾正 Phát hiện sai lầm nên uốn nắn ngay, “ứng thế” 應世 đối phó xử xự trong đời Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Ðáp, như ứng đối 應對 đáp thưa.
- Ứng theo, như ta đập mạnh một cái thì nghe bên ngoài có tiếng vang ứng theo, gọi là hưởng ứng 響應, làm thiện được phúc, làm ác phải vạ gọi là báo ứng 報應, vì lòng thành cầu mà được như nguyện gọi là cảm ứng 感應, v.v.
- Cái trống con.
- Một thứ âm nhạc ngày xưa, dài 6 thước 5 tấc.
- Một âm là ưng. Nên thế.
- Nên, lời nói lường tính trước, như ưng tu 應須 nên phải, chỉ ưng 紙應 chỉ nên, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Thưa, đáp lại (lời gọi)
- 喊他不應 Gọi mãi hắn không thưa
* ② Nên, cần, phải
- 應盡的義務 Nghĩa vụ phải làm tròn
- 應死之罪 Tội phải chết
- 發現錯誤應立即糾正 Phát hiện sai lầm nên uốn nắn ngay
* ③ Nhận lời, đồng ý
- 這事是我應下來的,由我負責吧! Việc đó do tôi nhận làm, tôi xin chịu trách nhiệm vậy!
* ⑤ Cái trống con
- 應田縣鼓 Trống nhỏ trống lớn đều là trống treo (Thi Kinh
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Đáp lời, thưa
- “Hô chi bất ứng” 呼之不應 (Tân lang 新郎) Gọi mà không trả lời.
Trích: “ứng đối” 應對 đối đáp. Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Nhận chịu, cho
- “Tích Xuân thính liễu tuy thị vi nan, chỉ đắc ứng liễu” 惜春聽了雖是為難, 只得應了 (Đệ ngũ thập hồi) Tích Xuân nghe xong tuy biết là khó làm, cũng phải nhận lời.
Trích: “hữu cầu tất ứng” 有求必應 hễ cầu xin thì được cho. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Hòa theo, phụ họa
- “Chư quận huyện khổ Tần lại giả, giai hình kì trưởng lại, sát chi dĩ ứng Trần Thiệp” 諸郡縣苦秦吏者, 皆刑其長吏, 殺之以應陳涉 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Các quận huyện cực khổ vì quan lại nhà Tần, đều phơi bày tội trạng bọn trưởng quan, giết họ để hưởng ứng Trần Thiệp.
Trích: “hưởng ứng” 響應 phụ họa. Sử Kí 史記
* Đối phó
- “ứng thế” 應世 đối phó xử xự trong đời
- “tùy cơ ứng biến” 隨機應變 tùy theo trường hợp mà đối phó.
* Chứng thật, đúng với
- “Giá tứ cú dao ngôn dĩ đô ứng liễu” 這四句謠言已都應了 (Đệ tam thập cửu hồi) Bốn câu đồng dao đều nghiệm đúng (với tội trạng của Tống Giang).
Trích: “ứng nghiệm” 應驗 đúng thật, hiệu nghiệm. Thủy hử truyện 水滸傳
* Thích hợp
- “Cương nhu giai ứng” 剛柔皆應 (Hằng quái 恆卦) Cương và nhu đều thuận hợp.
Trích: “đắc tâm ứng thủ” 得心應手 nghĩ và làm hợp nhất, nghĩ sao làm vậy. Dịch Kinh 易經
Danh từ
* Một thứ âm nhạc ngày xưa, dài 6 thước 5 tấc
Phó từ
* Có lẽ, có thể
- “Thử khúc chi ưng thiên thượng hữu, Nhân gian năng đắc kỉ hồi văn” 此曲祗應天上有, 人間能得幾回聞 (Tặng Hoa Khanh 贈花卿) Khúc nhạc này chắc là chỉ có ở trên trời, (Ở) nhân gian mấy thuở mà được nghe.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Ðáp, như ứng đối 應對 đáp thưa.
- Ứng theo, như ta đập mạnh một cái thì nghe bên ngoài có tiếng vang ứng theo, gọi là hưởng ứng 響應, làm thiện được phúc, làm ác phải vạ gọi là báo ứng 報應, vì lòng thành cầu mà được như nguyện gọi là cảm ứng 感應, v.v.
- Cái trống con.
- Một thứ âm nhạc ngày xưa, dài 6 thước 5 tấc.
- Một âm là ưng. Nên thế.
- Nên, lời nói lường tính trước, như ưng tu 應須 nên phải, chỉ ưng 紙應 chỉ nên, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Đáp, đáp ứng, đồng ý làm theo, cho
- 以應急需 Để đáp ứng những nhu cầu cần thiết
- 有求必應 Hễ cầu xin là cho
* ② Ứng (phó), đối phó
- 隨機應變 Tùy cơ ứng biến
- 吾將何以應敵 Ta sẽ làm sao đối phó với địch (Hàn Phi tử)
* ③ (Thích, phản) ứng, ứng theo
- 要適應這一環境 Phải thích ứng với hoàn cảnh này
- 化學反應 Phản ứng hoá học
* ④ Tương ứng, (tùy) theo
- 應弦而倒 Ngã theo cây đàn (Thế thuyết tân ngữ)
* ⑥ Hưởng ứng
- 殺之以應陳涉 Giết ông ta để hưởng ứng cuộc khởi nghĩa của Trần Thiệp (Sử kí)
* ⑦ Ứng nghiệm, đúng với
- 今果應此言 Nay quả ứng nghiệm với (đúng với) lời nói đó (Tam quốc diễn nghĩa)
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Đáp lời, thưa
- “Hô chi bất ứng” 呼之不應 (Tân lang 新郎) Gọi mà không trả lời.
Trích: “ứng đối” 應對 đối đáp. Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Nhận chịu, cho
- “Tích Xuân thính liễu tuy thị vi nan, chỉ đắc ứng liễu” 惜春聽了雖是為難, 只得應了 (Đệ ngũ thập hồi) Tích Xuân nghe xong tuy biết là khó làm, cũng phải nhận lời.
Trích: “hữu cầu tất ứng” 有求必應 hễ cầu xin thì được cho. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Hòa theo, phụ họa
- “Chư quận huyện khổ Tần lại giả, giai hình kì trưởng lại, sát chi dĩ ứng Trần Thiệp” 諸郡縣苦秦吏者, 皆刑其長吏, 殺之以應陳涉 (Trần Thiệp thế gia 陳涉世家) Các quận huyện cực khổ vì quan lại nhà Tần, đều phơi bày tội trạng bọn trưởng quan, giết họ để hưởng ứng Trần Thiệp.
Trích: “hưởng ứng” 響應 phụ họa. Sử Kí 史記
* Đối phó
- “ứng thế” 應世 đối phó xử xự trong đời
- “tùy cơ ứng biến” 隨機應變 tùy theo trường hợp mà đối phó.
* Chứng thật, đúng với
- “Giá tứ cú dao ngôn dĩ đô ứng liễu” 這四句謠言已都應了 (Đệ tam thập cửu hồi) Bốn câu đồng dao đều nghiệm đúng (với tội trạng của Tống Giang).
Trích: “ứng nghiệm” 應驗 đúng thật, hiệu nghiệm. Thủy hử truyện 水滸傳
* Thích hợp
- “Cương nhu giai ứng” 剛柔皆應 (Hằng quái 恆卦) Cương và nhu đều thuận hợp.
Trích: “đắc tâm ứng thủ” 得心應手 nghĩ và làm hợp nhất, nghĩ sao làm vậy. Dịch Kinh 易經
Danh từ
* Một thứ âm nhạc ngày xưa, dài 6 thước 5 tấc
Phó từ
* Có lẽ, có thể
- “Thử khúc chi ưng thiên thượng hữu, Nhân gian năng đắc kỉ hồi văn” 此曲祗應天上有, 人間能得幾回聞 (Tặng Hoa Khanh 贈花卿) Khúc nhạc này chắc là chỉ có ở trên trời, (Ở) nhân gian mấy thuở mà được nghe.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫