• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Lập 立 (+9 nét)
  • Pinyin: Duān
  • Âm hán việt: Đoan
  • Nét bút:丶一丶ノ一丨フ丨一ノ丨フ丨丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰立耑
  • Thương hiệt:YTUMB (卜廿山一月)
  • Bảng mã:U+7AEF
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 端

  • Cách viết khác

    𥪄

Ý nghĩa của từ 端 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (đoan). Bộ Lập (+9 nét). Tổng 14 nét but (). Ý nghĩa là: đầu, mối, Ngay thẳng., Ngay ngắn, ngay thẳng, chính trực, Sự vật có hai đầu, đều gọi là “đoan”, Bờ bến, biên tế. Từ ghép với : Mũi nhọn, Bắt đầu, khởi đầu, Ngồi ngay ngắn, Tính nết không đứng đắn, Kẻ sĩ chính trực Chi tiết hơn...

Đoan

Từ điển phổ thông

  • đầu, mối

Từ điển Thiều Chửu

  • Ngay thẳng.
  • Mầm mối, đầu mối, như kiến đoan mới thấy nhú mầm, tạo đoan gây mối.
  • Tấm, một tấm vải gọi là bố nhất đoan .
  • Mối, đầu, lớn bé dày mỏng, cùng đối đãi với nhau gọi là lưỡng đoan , như chấp kì lưỡng đoan (Lễ kí ) cầm cả hai mối.
  • Ðoạn, điều kiện, như canh đoan đổi điều khác.
  • Nguyên nhân, như vô đoan không có nguyên nhân gì, không có mối gì.
  • Có ý đích xác, như đoan đích đích thực.
  • Cái nghiên đá, xứ Ðoan Khê xuất sản nhiều thứ đá ấy nên gọi cái nghiên là cái đoan.
  • Vải lụa đo gấp hai trượng gọi là đoan.
  • Áo có xiêm liền gọi là đoan.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đầu, đầu mối, đầu mút

- Hai đầu

- Mũi nhọn

* ② Lúc khởi đầu

- Bắt đầu, khởi đầu

- Luật pháp là khởi đầu của việc trị dân (Tuân tử)

* ③ Ngay ngắn, đứng đắn, đoan trang, đoan chính, ngay thẳng

- Ngồi ngay ngắn

- Tính nết không đứng đắn

- Kẻ sĩ chính trực

* ④ Bưng

- Bưng cơm

- Bưng hai tách trà

- Có vấn đề tốt nhất là cứ nói thẳng ra

* ⑥ (văn) Chung quy, rốt cuộc, thật

- Chung quy (thật) chẳng phụ cuộc sống trong đời (Thái Thân

* ⑨ (văn) Tấm

- Một tấm vải

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Ngay ngắn, ngay thẳng, chính trực

- “Tịch bất đoan, phất tọa; cát bất chánh, phất thực” , ; , (Phi nho hạ ).

Trích: “phẩm hạnh bất đoan” phẩm hạnh không đoan chính. Mặc Tử

Danh từ
* Sự vật có hai đầu, đều gọi là “đoan”

- “lưỡng đoan” .

Trích: “tiêm đoan” đầu nhọn, “bút đoan” ngọn bút. § Xem thêm

* Bờ bến, biên tế

- “Thuận lưu nhi đông hành, chí ư bắc hải. Đông diện nhi thị, bất kiến thủy đoan” , . , (Thu thủy ) Thuận dòng xuống Đông, đi tới biển Bắc, quay mặt sang Đông mà nhìn, không thấy đầu nước.

Trích: Trang Tử

* Mầm mối, nguyên nhân

- “Vô đoan lạc nhật tây lâu ngoại” 西 (Khuê sầu ) Vô cớ mặt trời lặn ngoài lầu tây.

Trích: “kiến đoan” mới thấy nhú mầm, “tạo đoan” gây mối, “vô đoan” không có nguyên nhân. Trần Nhân Tông

* Điều nghĩ ngợi, tâm tư

- “Kiến thử mang mang, bất giác bách đoan giao tập” , (Thế thuyết tân ngữ , Ngôn ngữ ) Trông cảnh mênh mang này, bất giác trăm mối suy tư dồn dập.

Trích: Lưu Nghĩa Khánh

* Hạng mục, phương diện, khía cạnh, điều kiện

- “quỷ kế đa đoan” mưu kế quỷ quái khôn lường

- “biến hóa vạn đoan” biến hóa muôn mặt

- “canh đoan” đổi điều khác

- “cử kì nhất đoan” đưa ra một việc.

* Điểm

- “Đoan, thể chi vô tự nhi tối tiền giả dã” , (Kinh thượng ). § Trong môn kỉ hà học thời xưa

Trích: Mặc Tử

* Cái nghiên đá
* Lễ phục, thường mặc trong tang tế (thời xưa)

- “Kì tư phục hữu huyền đoan tố đoan” (Xuân quan , Ti phục ).

Trích: Chu Lễ

* Áo có xiêm liền gọi là “đoan”
* Cửa chính phía nam cung điện hoặc kinh thành gọi là “đoan môn”
* Đời Lục triều kính xưng “mạc chức” là “đoan”

- “Lục triều xưng phủ mạc viết phủ đoan, châu mạc xưng châu đoan, tiết độ viết tiết đoan, hiến ti mạc viết hiến đoan” , , , (Biểu dị lục , Chức quan ).

Trích: Vương Chí Kiên

* Vải lụa đo gấp hai trượng gọi là “đoan”
* Lượng từ: tấm

- “bố nhất đoan” một tấm vải.

* Họ “Đoan”
Động từ
* Làm cho ngay thẳng, điều chỉnh

- “Lệnh quan thị đồng độ lượng, quân hành thạch, giác đẩu xứng, đoan quyền khái” , , , (Thì tắc ).

Trích: Hoài Nam Tử

* Xem xét, nhìn kĩ

- “đoan tường” xem xét kĩ càng.

* Bưng, bưng ra

- “đoan oản” bưng chén

- “đoan thái thượng trác” bưng thức ăn ra bàn.

* Đưa ra

- “bả vấn đề đô đoan xuất lai thảo luận” đưa các vấn đề ra thảo luận.

Phó từ
* Cố ý, một cách đặc biệt

- “Minh nhật, đoan phục ẩm ư thị, dục ngộ nhi thứ sát chi” , , (Nghi tự ).

Trích: Lã Thị Xuân Thu

* Đúng lúc, vừa, kháp xảo
* Quả thực, thật là

- “Đoan đích hảo kế!” (Đệ nhị thập tứ hồi) Quả thực là diệu kế!

Trích: Thủy hử truyện

* Chung quy, rốt cuộc, đáo để, cứu cánh

- “Dư niên đoan hữu kỉ?” (U sự ) Những năm thừa rốt cuộc có là bao?

Trích: Lục Du

* Cả, đều

- “Táng mẫu giáo tử, đoan lại khanh hiền” , (Bạch Vu Ngọc ).

Trích: Liêu trai chí dị