• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Khẩu 口 (+4 nét)
  • Pinyin: Fǒu , Pǐ
  • Âm hán việt: Bỉ Phầu Phủ
  • Nét bút:一ノ丨丶丨フ一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱不口
  • Thương hiệt:MFR (一火口)
  • Bảng mã:U+5426
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 否

  • Cách viết khác

    𠘶 𠳝

Ý nghĩa của từ 否 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Bĩ, Bỉ, Phầu, Phủ). Bộ Khẩu (+4 nét). Tổng 7 nét but (). Ý nghĩa là: 1. khổ cực, Không, không đồng ý, Không, hay không (dùng để hỏi), Nếu không, Sự xấu xa, sự sai trái. Từ ghép với : Không chọn xấu tốt (Trang tử), Khen chê, “tang bĩ” khen chê., “tang bĩ” khen chê., Phủ quyết Chi tiết hơn...

Phầu
Phủ

Từ điển phổ thông

  • 1. khổ cực
  • 2. một quẻ trong Kinh Dịch tượng trưng cho vận xấu

Từ điển Thiều Chửu

  • Không, như thường kì chỉ phủ nếm xem ngon không?
  • Một âm là bĩ . Ác. Như tang bĩ thiện ác.
  • Bĩ tắc, tên một quẻ trong kinh Dịch. Vận tốt gọi là thái , vận xấu gọi là bĩ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tắc, bế tắc, không thông. (Ngb) Khó khăn, khốn quẫn

- Thánh nhân có lúc bế tắc, vạn vật cũng có lúc thông suốt (Liệt tử)

* ② (văn) Xấu

- Không chọn xấu tốt (Trang tử)

* ④ (văn) Chê

- Khen chê

Từ điển trích dẫn

Phó từ
* Không, không đồng ý

- “Phủ, phi nhược thị dã” , (Ngụy sách tứ ) Không, không phải vậy.

Trích: “phủ nhận” không chấp nhận, “phủ quyết” không thông qua nghị quyết. Chiến quốc sách

* Không, hay không (dùng để hỏi)

- “Thiên nhai khẳng niệm cố nhân phầu” (Đồ trung kí ) Bên trời liệu còn nhớ đến bạn cũ chăng?

Trích: Nguyễn Trãi

Liên từ
* Nếu không

- “phủ tắc” nếu không thì. § Cũng như “bất nhiên” . “ngã đẳng nghi cấp quy gia, phủ tắc đại vũ” , chúng ta nên gấp về nhà, nếu không (sẽ mắc) mưa lớn.

Danh từ
* Sự xấu xa, sự sai trái

- “Ô hô tiểu tử, Vị tri tang bĩ” , (Đại nhã , Ức ) Hỡi ôi (bậc làm vua) nhỏ tuổi, Chưa biết tốt xấu phải trái.

Trích: Thi Kinh

Tính từ
* Xấu, xấu xa

- “Cùng phu bĩ phụ, bất tri quốc gia chi lự” , (Phục cổ ) Đàn ông đàn bà cùng khốn xấu xa, không biết việc ưu tư vì đất nước.

Trích: “bĩ đức” đức hạnh xấu xa. Diêm thiết luận

Động từ
* Chê

- “tang bĩ” khen chê.

Âm:

Phầu

Từ điển trích dẫn

Phó từ
* Không, không đồng ý

- “Phủ, phi nhược thị dã” , (Ngụy sách tứ ) Không, không phải vậy.

Trích: “phủ nhận” không chấp nhận, “phủ quyết” không thông qua nghị quyết. Chiến quốc sách

* Không, hay không (dùng để hỏi)

- “Thiên nhai khẳng niệm cố nhân phầu” (Đồ trung kí ) Bên trời liệu còn nhớ đến bạn cũ chăng?

Trích: Nguyễn Trãi

Liên từ
* Nếu không

- “phủ tắc” nếu không thì. § Cũng như “bất nhiên” . “ngã đẳng nghi cấp quy gia, phủ tắc đại vũ” , chúng ta nên gấp về nhà, nếu không (sẽ mắc) mưa lớn.

Danh từ
* Sự xấu xa, sự sai trái

- “Ô hô tiểu tử, Vị tri tang bĩ” , (Đại nhã , Ức ) Hỡi ôi (bậc làm vua) nhỏ tuổi, Chưa biết tốt xấu phải trái.

Trích: Thi Kinh

Tính từ
* Xấu, xấu xa

- “Cùng phu bĩ phụ, bất tri quốc gia chi lự” , (Phục cổ ) Đàn ông đàn bà cùng khốn xấu xa, không biết việc ưu tư vì đất nước.

Trích: “bĩ đức” đức hạnh xấu xa. Diêm thiết luận

Động từ
* Chê

- “tang bĩ” khen chê.

Từ điển phổ thông

  • không

Từ điển Thiều Chửu

  • Không, như thường kì chỉ phủ nếm xem ngon không?
  • Một âm là bĩ . Ác. Như tang bĩ thiện ác.
  • Bĩ tắc, tên một quẻ trong kinh Dịch. Vận tốt gọi là thái , vận xấu gọi là bĩ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Phủ định

- Phủ quyết

- Phủ nhận

* ② (văn) Không, hay không

- ? Như thế được không?

- Nếm xem có ngon không?

- ? Chưa biết có được không

- ? Ngài có biết chuyện ấy không?

- ? Thứ thuốc trừ sâu này có hiệu quả không?

* ③ Nếu không (thì) (thường đi chung với 則 thành 否則 [fôu zé])

- Nghe theo ta thì trước hết hãy đâm vào tim, nếu không thì tay chân đứt hết, tim vẫn không chết (Phương Bao

* ④ (văn) Không (biểu thị ý phủ nhận, thường dùng như thành phần độc lập trong đoạn văn đối thoại)

- (Mạnh tử) hỏi

* ⑤ (văn) Không có (dùng như động từ)

- Gốc loạn mà ngọn trị là không có vậy (Đại học). Xem [pê].

Từ điển trích dẫn

Phó từ
* Không, không đồng ý

- “Phủ, phi nhược thị dã” , (Ngụy sách tứ ) Không, không phải vậy.

Trích: “phủ nhận” không chấp nhận, “phủ quyết” không thông qua nghị quyết. Chiến quốc sách

* Không, hay không (dùng để hỏi)

- “Thiên nhai khẳng niệm cố nhân phầu” (Đồ trung kí ) Bên trời liệu còn nhớ đến bạn cũ chăng?

Trích: Nguyễn Trãi

Liên từ
* Nếu không

- “phủ tắc” nếu không thì. § Cũng như “bất nhiên” . “ngã đẳng nghi cấp quy gia, phủ tắc đại vũ” , chúng ta nên gấp về nhà, nếu không (sẽ mắc) mưa lớn.

Danh từ
* Sự xấu xa, sự sai trái

- “Ô hô tiểu tử, Vị tri tang bĩ” , (Đại nhã , Ức ) Hỡi ôi (bậc làm vua) nhỏ tuổi, Chưa biết tốt xấu phải trái.

Trích: Thi Kinh

Tính từ
* Xấu, xấu xa

- “Cùng phu bĩ phụ, bất tri quốc gia chi lự” , (Phục cổ ) Đàn ông đàn bà cùng khốn xấu xa, không biết việc ưu tư vì đất nước.

Trích: “bĩ đức” đức hạnh xấu xa. Diêm thiết luận

Động từ
* Chê

- “tang bĩ” khen chê.