• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Cung 弓 (+4 nét)
  • Pinyin: Dì , Tì
  • Âm hán việt: Đễ Đệ
  • Nét bút:丶ノフ一フ丨ノ
  • Lục thư:Tượng hình & hội ý
  • Hình thái:⿹丿弚
  • Thương hiệt:CNLH (金弓中竹)
  • Bảng mã:U+5F1F
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 弟

  • Cách viết khác

    𠂖 𢦢

Ý nghĩa của từ 弟 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (đễ, đệ). Bộ Cung (+4 nét). Tổng 7 nét but (ノフノ). Ý nghĩa là: Em trai., Em trai, Con trai, đàn ông trong thân thích, cùng lứa mà nhỏ tuổi hơn mình gọi là “đệ”, Ngày xưa, em gái cũng gọi là “đệ”, Tiếng tự xưng (khiêm tốn) với bạn bè. Từ ghép với : “đường đệ” em cùng tổ., “ngu đệ” kẻ đàn em này., “hiền đệ” ., “cao đệ” thứ bậc cao., “đệ tử” học trò Chi tiết hơn...

Đễ
Đệ

Từ điển Thiều Chửu

  • Em trai.
  • Một âm là đễ. Thuận. Cũng như chữ 'đễ .
  • Dễ dãi, như khải đễ vui vẻ dễ dãi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Kính mến anh, vâng lời anh, thuận (dùng như 悌, bộ 忄)

- ? Hiếu đễ (hiếu với cha mẹ, kính mến anh) là căn bản của điều nhân ư? (Luận ngữ). Xem [dì].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Em trai

- “Cố hương đệ muội âm hao tuyệt” (Sơn cư mạn hứng ) Em trai em gái nơi quê nhà, tin tức bị dứt hẳn.

Trích: Nguyễn Du

* Con trai, đàn ông trong thân thích, cùng lứa mà nhỏ tuổi hơn mình gọi là “đệ”

- “đường đệ” em cùng tổ.

* Ngày xưa, em gái cũng gọi là “đệ”

- “Di Tử chi thê, dữ Tử Lộ chi thê huynh đệ dã” , (Vạn Chương thượng ) Vợ của Di Tử, với vợ của Tử Lộ, là chị em.

Trích: Mạnh Tử

* Tiếng tự xưng (khiêm tốn) với bạn bè

- “ngu đệ” kẻ đàn em này.

* Tiếng dùng để gọi bạn bè nhỏ tuổi hơn mình

- “hiền đệ” .

* Thứ tự, thứ bậc

- “cao đệ” thứ bậc cao.

* Môn đồ, học trò

- “đệ tử” học trò

- “đồ đệ” học trò.

* Họ “Đệ”
Tính từ
* Dễ dãi

- “khải đễ” vui vẻ dễ dãi.

Phó từ
* Vả lại, nhưng

- “Tạ đễ linh vô trảm, nhi thú tử giả cố thập lục thất” , (Trần Thiệp thế gia ) Vả lại có khỏi bị chém đi nữa, thì trong số mười người làm lính thú cũng chết mất sáu, bảy.

Trích: Sử Kí

Từ điển phổ thông

  • 1. em trai
  • 2. dễ dãi

Từ điển Thiều Chửu

  • Em trai.
  • Một âm là đễ. Thuận. Cũng như chữ 'đễ .
  • Dễ dãi, như khải đễ vui vẻ dễ dãi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Em trai, em

- Em ruột

- Giết anh và bắt em làm bề tôi (Tuân tử)

* ④ (văn) Thứ tự, thứ bậc (như 第, bộ 竹)

- Thứ bậc cao

* ⑥ (văn) Dễ dãi

- Vui vẻ dễ dãi

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Em trai

- “Cố hương đệ muội âm hao tuyệt” (Sơn cư mạn hứng ) Em trai em gái nơi quê nhà, tin tức bị dứt hẳn.

Trích: Nguyễn Du

* Con trai, đàn ông trong thân thích, cùng lứa mà nhỏ tuổi hơn mình gọi là “đệ”

- “đường đệ” em cùng tổ.

* Ngày xưa, em gái cũng gọi là “đệ”

- “Di Tử chi thê, dữ Tử Lộ chi thê huynh đệ dã” , (Vạn Chương thượng ) Vợ của Di Tử, với vợ của Tử Lộ, là chị em.

Trích: Mạnh Tử

* Tiếng tự xưng (khiêm tốn) với bạn bè

- “ngu đệ” kẻ đàn em này.

* Tiếng dùng để gọi bạn bè nhỏ tuổi hơn mình

- “hiền đệ” .

* Thứ tự, thứ bậc

- “cao đệ” thứ bậc cao.

* Môn đồ, học trò

- “đệ tử” học trò

- “đồ đệ” học trò.

* Họ “Đệ”
Tính từ
* Dễ dãi

- “khải đễ” vui vẻ dễ dãi.

Phó từ
* Vả lại, nhưng

- “Tạ đễ linh vô trảm, nhi thú tử giả cố thập lục thất” , (Trần Thiệp thế gia ) Vả lại có khỏi bị chém đi nữa, thì trong số mười người làm lính thú cũng chết mất sáu, bảy.

Trích: Sử Kí