- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Thi 尸 (+5 nét)
- Pinyin:
Qū
- Âm hán việt:
Khuất
Quật
- Nét bút:フ一ノフ丨丨フ丨
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿸尸出
- Thương hiệt:SUU (尸山山)
- Bảng mã:U+5C48
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 屈
-
Cách viết khác
詘
𡕜
𡲒
𡲗
𡲬
𡲶
𣮈
Ý nghĩa của từ 屈 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 屈 (Khuất, Quật). Bộ Thi 尸 (+5 nét). Tổng 8 nét but (フ一ノフ丨丨フ丨). Ý nghĩa là: 1. cong, 2. khuất phục, Oan ức, ủy khúc, Họ “Khuất”, Làm cho cong, co lại. Từ ghép với 屈 : 貓屈着腿 Con mèo co chân lại, 屈而不信 Co mà không duỗi (Mạnh tử), 不屈 Không khuất phục, 屈節 Chịu bỏ khí tiết của mình, 理屈詞窮 Nghẹn lời cụt lí Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Cong, phàm sự gì cong không duỗi được đều gọi là khuất, như lí khuất từ cùng 理屈詞窮 lẽ khuất lời cùng, bị oan ức không tỏ ra được gọi là oan khuất 冤屈, v.v.
- Chịu khuất, như khuất tiết 屈節 chịu bỏ cái tiết của mình mà theo người.
- Một âm là quật. Như quật cường 屈彊 cứng cỏi.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Cong, co lại
- 貓屈着腿 Con mèo co chân lại
- 屈而不信 Co mà không duỗi (Mạnh tử)
* ② Khuất phục, chịu khuất
- 不屈 Không khuất phục
- 屈節 Chịu bỏ khí tiết của mình
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Oan ức, ủy khúc
- “thụ khuất” 受屈 chịu oan
- “khiếu khuất” 叫屈 kêu oan.
Động từ
* Làm cho cong, co lại
- “Vãng giả khuất dã, lai giả thân dã” 往者屈也, 來者信也 (Hệ từ hạ 繫辭下) Cái đã qua thì co rút lại, cái sắp tới thì duỗi dài ra.
Trích: “khuất tất” 屈膝 quỳ gối, “khuất chỉ nhất toán” 屈指一算 bấm đốt tính. Dịch Kinh 易經
* Hàng phục
- “Uy vũ bất năng khuất” 威武不能屈 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Uy quyền sức mạnh không làm khuất phục được.
Trích: “khuất tiết” 屈節 không giữ được tiết tháo. Mạnh Tử 孟子
Tính từ
* Cong, không thẳng
- “Đại trực nhược khuất, đại xảo nhược chuyết” 大直若屈, 大巧若拙 (Chương 45) Cực thẳng thì dường như cong, cực khéo thì dường như vụng.
Trích: Đạo Đức Kinh 道德經
* Thiếu sót, không đủ vững
- “lí khuất từ cùng” 理屈詞窮 lẽ đuối lời cùng.
Phó từ
* Miễn cưỡng, gượng ép
- “Thử nhân khả tựu kiến, bất khả khuất trí dã” 此人可就見, 不可屈致也 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Người này đáng nên xin gặp, không thể miễn cưỡng vời lại được đâu.
Trích: Tam quốc chí 三國志
* Oan uổng
- “khuất tử” 屈死 chết oan uổng.
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Cong, phàm sự gì cong không duỗi được đều gọi là khuất, như lí khuất từ cùng 理屈詞窮 lẽ khuất lời cùng, bị oan ức không tỏ ra được gọi là oan khuất 冤屈, v.v.
- Chịu khuất, như khuất tiết 屈節 chịu bỏ cái tiết của mình mà theo người.
- Một âm là quật. Như quật cường 屈彊 cứng cỏi.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Cạn kiệt
- 用之無度,則物力必掘掘 Dùng mà vô độ thì vật lực ắt phải cạn kiệt (Giả Nghị
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Oan ức, ủy khúc
- “thụ khuất” 受屈 chịu oan
- “khiếu khuất” 叫屈 kêu oan.
Động từ
* Làm cho cong, co lại
- “Vãng giả khuất dã, lai giả thân dã” 往者屈也, 來者信也 (Hệ từ hạ 繫辭下) Cái đã qua thì co rút lại, cái sắp tới thì duỗi dài ra.
Trích: “khuất tất” 屈膝 quỳ gối, “khuất chỉ nhất toán” 屈指一算 bấm đốt tính. Dịch Kinh 易經
* Hàng phục
- “Uy vũ bất năng khuất” 威武不能屈 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Uy quyền sức mạnh không làm khuất phục được.
Trích: “khuất tiết” 屈節 không giữ được tiết tháo. Mạnh Tử 孟子
Tính từ
* Cong, không thẳng
- “Đại trực nhược khuất, đại xảo nhược chuyết” 大直若屈, 大巧若拙 (Chương 45) Cực thẳng thì dường như cong, cực khéo thì dường như vụng.
Trích: Đạo Đức Kinh 道德經
* Thiếu sót, không đủ vững
- “lí khuất từ cùng” 理屈詞窮 lẽ đuối lời cùng.
Phó từ
* Miễn cưỡng, gượng ép
- “Thử nhân khả tựu kiến, bất khả khuất trí dã” 此人可就見, 不可屈致也 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Người này đáng nên xin gặp, không thể miễn cưỡng vời lại được đâu.
Trích: Tam quốc chí 三國志
* Oan uổng
- “khuất tử” 屈死 chết oan uổng.