• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Miên 宀 (+11 nét)
  • Pinyin: Shí
  • Âm hán việt: Chí Thật Thực
  • Nét bút:丶丶フフフ丨一丨フ一一一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱宀貫
  • Thương hiệt:JWJC (十田十金)
  • Bảng mã:U+5BE6
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 實

  • Cách viết khác

    𡪲 𡾍

  • Giản thể

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 實 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Chí, Thật, Thực). Bộ Miên (+11 nét). Tổng 14 nét but (フフフ). Ý nghĩa là: 2. thật thà, Giàu có, sung túc, Đầy, không còn chỗ trống, Đúng, chân xác, Chân thành, không hư dối. Từ ghép với : “thân gia ân thật” mình nhà giàu có., “thật tình” tình hình chân xác, “chân tài thật học” có tài có học thật sự., “thành thật vô khi” chân thành không dối trá, “trung thật” trung thành chân thật. Chi tiết hơn...

Thật
Thực

Từ điển phổ thông

  • 1. thật, thực, đúng
  • 2. thật thà

Từ điển Thiều Chửu

  • Giàu, đầy ních, như thân gia ân thật mình nhà giàu có.
  • Thật, cái gì thực có gọi là thật. Như thật tại thật còn, thật tình tình thật, v.v.
  • Chứng thực, như dĩ thật ngô ngôn lấy chứng thực lời ta nói, nghĩa là tỏ rõ được lời mình nói không phải là ngoa. Vì thế nên có cái cớ gì để vin lấy mà nói gọi là khẩu thật .
  • Sự tích, như nêu sự tích thực ra gọi là sự thật .
  • Các phẩm vật. Trong sân nhà bầy la liệt các đồ gọi là đình thật , các đồ binh khí trong dinh quân gọi là quân thật .

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Giàu có, sung túc

- “thân gia ân thật” mình nhà giàu có.

* Đầy, không còn chỗ trống

- “Điền dã vu, thương lẫm hư, linh ngữ thật” , , (Phiếm luận ) Đồng ruộng bỏ hoang, kho đụn trống rỗng, nhà tù chật ních.

Trích: Hoài Nam Tử

* Đúng, chân xác

- “thật tình” tình hình chân xác

- “chân tài thật học” có tài có học thật sự.

* Chân thành, không hư dối

- “thành thật vô khi” chân thành không dối trá

- “trung thật” trung thành chân thật.

Danh từ
* Sự tích, sự việc có thật

- “sự thật” sự tích có thật

- “tả thật” mô tả theo đúng sự việc, không tu sức.

* Các phẩm vật

- “đình thật” đồ bày trong sân nhà

- “quân thật” các đồ binh khí trong dinh quân.

* Quả, trái cây

- “Ngụy vương di ngã đại hồ chi chủng, ngã thụ chi thành nhi thật ngũ thạch” , (Tiêu dao du ) Vua Ngụy cho tôi giống bầu lớn, tôi trồng nó thành cây ra quả nặng năm thạch.

Trích: “khai hoa kết thật” nở hoa kết trái. Trang Tử

* Hột, hạt trái cây

- “Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ” , , , , , 退 (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.

Trích: Pháp Hoa Kinh

* Nội dung (thuật ngữ triết học)

- “hữu danh vô thật” chỉ có hình thức bề ngoài nhưng nội dung trống rỗng

- “danh thật tương phù” hình thức và nội dung phù hợp.

Động từ
* Làm cho sung mãn, làm cho giàu thêm

- “Trị bách quan, thân vạn dân, thật phủ khố, tử thục dữ Khởi?” , , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Trị bách quan, thân muôn dân, làm giàu kho đụn, thì ông và Khởi tôi (ai hơn ai kém)?

Trích: Sử Kí

Phó từ
* Thật là, thật

- “Thật vô phản tâm” (Lí Tư truyện ) Thật là không có lòng phản.

Trích: Sử Kí

Từ điển phổ thông

  • 1. thật, thực, đúng
  • 2. thật thà

Từ điển Thiều Chửu

  • Giàu, đầy ních, như thân gia ân thật mình nhà giàu có.
  • Thật, cái gì thực có gọi là thật. Như thật tại thật còn, thật tình tình thật, v.v.
  • Chứng thực, như dĩ thật ngô ngôn lấy chứng thực lời ta nói, nghĩa là tỏ rõ được lời mình nói không phải là ngoa. Vì thế nên có cái cớ gì để vin lấy mà nói gọi là khẩu thật .
  • Sự tích, như nêu sự tích thực ra gọi là sự thật .
  • Các phẩm vật. Trong sân nhà bầy la liệt các đồ gọi là đình thật , các đồ binh khí trong dinh quân gọi là quân thật .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đặc, đầy

- Hư thực, không và có, giả và thật

- Quả sắt đặc ruột (lõi đặc)

- Tuổi thật

- Giàu có đầy đủ

* ② Thực, thật, thật thà, thật là

- Thật lòng thật dạ

- Lời thực nói thẳng

- Thật là tốt

- Người thật nói thẳng

- Ta thật không đó đức.

* 實在thực tại [shízài] a. Thật, thật sự, thật là, thật tình

- Việc này thật tôi không biết tí gì

- b. Trên thực tế, thực ra (thật ra)

* ③ (văn) Chứng thực

- Để chứng thực lời tôi nói

* ⑤ Quả, trái

- Khai hoa kết quả

* ⑥ (văn) Các phẩm vật, đồ đạc bày ra

- Đồ đạc bày la liệt trong sân nhà

- Binh khí trong dinh quân

* ⑦ (văn) Xin, mong (biểu thị sự sai khiến hoặc khuyến cáo)

- !Mạo muội nói điều nghĩ trong lòng, xin ngài tính cho (Tả truyện

* ⑧ (văn) Trợ từ, đặt giữa tân ngữ ở trước với động từ ở sau, để đảo tân ngữ ra trước động từ

- Quỷ thần chẳng phải thân gần với người nào, chỉ dựa theo đức hạnh (mà quyết định thân hay sơ) (Tả truyện

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Giàu có, sung túc

- “thân gia ân thật” mình nhà giàu có.

* Đầy, không còn chỗ trống

- “Điền dã vu, thương lẫm hư, linh ngữ thật” , , (Phiếm luận ) Đồng ruộng bỏ hoang, kho đụn trống rỗng, nhà tù chật ních.

Trích: Hoài Nam Tử

* Đúng, chân xác

- “thật tình” tình hình chân xác

- “chân tài thật học” có tài có học thật sự.

* Chân thành, không hư dối

- “thành thật vô khi” chân thành không dối trá

- “trung thật” trung thành chân thật.

Danh từ
* Sự tích, sự việc có thật

- “sự thật” sự tích có thật

- “tả thật” mô tả theo đúng sự việc, không tu sức.

* Các phẩm vật

- “đình thật” đồ bày trong sân nhà

- “quân thật” các đồ binh khí trong dinh quân.

* Quả, trái cây

- “Ngụy vương di ngã đại hồ chi chủng, ngã thụ chi thành nhi thật ngũ thạch” , (Tiêu dao du ) Vua Ngụy cho tôi giống bầu lớn, tôi trồng nó thành cây ra quả nặng năm thạch.

Trích: “khai hoa kết thật” nở hoa kết trái. Trang Tử

* Hột, hạt trái cây

- “Ngã kim thử chúng, vô phục chi diệp, thuần hữu trinh thật. Xá Lợi Phất, như thị tăng thượng mạn nhân, thối diệc giai hĩ” , , , , , 退 (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Bây giờ trong hội chúng này của ta, không còn nhành lá (vụn vặt) nữa, chỉ toàn là những hạt dắn chắc. Xá Lợi Phất, những kẻ tăng thượng mạn như vậy, lui ra cũng tốt thôi.

Trích: Pháp Hoa Kinh

* Nội dung (thuật ngữ triết học)

- “hữu danh vô thật” chỉ có hình thức bề ngoài nhưng nội dung trống rỗng

- “danh thật tương phù” hình thức và nội dung phù hợp.

Động từ
* Làm cho sung mãn, làm cho giàu thêm

- “Trị bách quan, thân vạn dân, thật phủ khố, tử thục dữ Khởi?” , , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Trị bách quan, thân muôn dân, làm giàu kho đụn, thì ông và Khởi tôi (ai hơn ai kém)?

Trích: Sử Kí

Phó từ
* Thật là, thật

- “Thật vô phản tâm” (Lí Tư truyện ) Thật là không có lòng phản.

Trích: Sử Kí