- Tổng số nét:9 nét
- Bộ:Nhân 人 (+7 nét)
- Pinyin:
Qīn
- Âm hán việt:
Thẩm
Tẩm
Xâm
- Nét bút:ノ丨フ一一丶フフ丶
- Lục thư:Hội ý & hình thanh
- Hình thái:⿰亻⿳彐冖又
- Thương hiệt:OSME (人尸一水)
- Bảng mã:U+4FB5
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 侵
Ý nghĩa của từ 侵 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 侵 (Thẩm, Tẩm, Xâm). Bộ Nhân 人 (+7 nét). Tổng 9 nét but (ノ丨フ一一丶フフ丶). Ý nghĩa là: chiếm lấy, Lấn chiếm, mạo phạm, Sát lại dần, Gần gũi, thân cận, Ngày xưa chỉ năm đói kém, mất mùa. Từ ghép với 侵 : 田蚡貌侵 Điền Phần tướng mạo xấu xí (Hán thư, 強不侵弱 Mạnh không hiếp yếu, 侵曉 Gần sáng, 侵減 Tước giảm dần, “xâm đoạt” 侵奪 lấn cướp Chi tiết hơn...
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) Tướng mạo xấu xí
- 田蚡貌侵 Điền Phần tướng mạo xấu xí (Hán thư
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Tiến dần, như xâm tầm 侵尋 dần dà.
- Ðánh ngầm, ngầm đem binh vào bờ cõi nước khác gọi là xâm.
- Bừng, như xâm thần 侵晨 sáng tan sương rồi.
- Xâm lấn, không phải của mình mà cứ lấn hiếp gọi là xâm, như xâm đoạt 侵奪 xâm cướp, xâm chiếm 侵占, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Hiếp, xâm phạm, xâm nhập, tấn công
- 強不侵弱 Mạnh không hiếp yếu
- 以諸侯之師侵蔡 Dùng quân của chư hầu tấn công nước Thái (Tả truyện)
* ② Gần, dần dần
- 侵曉 Gần sáng
- 侵減 Tước giảm dần
- 侵尋 Dần dà
* ③ (văn) Năm đói kém mất mùa
- 五穀不升,謂之大侵 Ngũ cốc không chín, gọi đó là mất mùa lớn (Cốc Lương truyện).
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Lấn chiếm, mạo phạm
- “xâm chiếm” 侵占 lấn lấy.
* Sát lại dần
- “Bạch phát vô tình xâm lão cảnh” 白髮無情侵老境 (Thu dạ độc thư 秋夜讀書) Tóc trắng vô tình đến dần với cảnh huống tuổi già.
Trích: “xâm thần” 侵晨 sắp trời sáng. Lục Du 陸游
* Gần gũi, thân cận
- “Tướng mạo đường đường cường tráng sĩ, Vị xâm nữ sắc thiếu niên lang” 相貌堂堂強壯士, 未侵女色少年郎 (Đệ tam thập nhị hồi) Tướng mạo đường đường là một tráng sĩ mạnh mẽ, (Còn là) một chàng tuổi trẻ chưa gần gũi nữ sắc.
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳
Danh từ
* Ngày xưa chỉ năm đói kém, mất mùa
- “Ngũ cốc bất thăng vị chi đại xâm” 五穀不升謂之大侵 (Tương công nhị thập tứ niên 襄公二十四年) Ngũ cốc không chín, gọi là mất mùa lớn.
Trích: Cốc lương truyện 穀梁傳