• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Cân 斤 (+9 nét)
  • Pinyin: Xīn
  • Âm hán việt: Tân
  • Nét bút:丶一丶ノ一一丨ノ丶ノノ一丨
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰亲斤
  • Thương hiệt:YDHML (卜木竹一中)
  • Bảng mã:U+65B0
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 新

  • Cách viết khác

    𢀝 𣂺 𤗔 𤗟 𨐏

Ý nghĩa của từ 新 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tân). Bộ Cân (+9 nét). Tổng 13 nét but (ノノ). Ý nghĩa là: mới mẻ, Mới (chưa sử dụng), Mới (bắt đầu, vừa xuất hiện), Cái mới (người, sự, vật, tri thức), Tên triều đại. Từ ghép với : Người mới việc mới, Tin tức mới nhất, Trừ cái cũ ra cái mới, Tôi là người vừa mới đến, Buồng tân hôn Chi tiết hơn...

Tân

Từ điển phổ thông

  • mới mẻ

Từ điển Thiều Chửu

  • Mới, như thôi trần xuất tân đẩy cũ ra mới (trừ cái cũ đi, đem cái mới ra).
  • Trong sạch, như cải quá tự tân đổi lỗi cũ để tự sửa cho mình trong sạch.
  • Mới, như tân niên năm mới.
  • Tên hiệu năm đầu của Vương Mãng mới cướp ngôi nhà Hán.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Mới, cái mới, tân

- Người mới việc mới

- Tin tức mới nhất

- Trừ cái cũ ra cái mới

* ② Vừa, vừa mới

- Tôi là người vừa mới đến

- Mà mũi dao như mới mài ra từ cục đá mài (Trang tử

* ③ Người mới kết hôn (và những thứ của họ dùng)

- 婿 Rể mới

- Buồng tân hôn

* ④ (văn) Lúa mới lên sân phơi

- Đón lúa mới ở năm này (Liễu Tôn Nguyên

* ⑥ (văn) Mới đây, gần đây, hiện tại

- Dựa theo cái hiện giờ chứ không xét cái đã qua (Hàn Dũ

* ⑦ (văn) Canh tân, đổi mới

- Nhiều lần muốn đổi mới nó (Mộng khê bút đàm).

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Mới (chưa sử dụng)

- “tân biện pháp” biện pháp mới

- “tân y” áo mới

- “tân bút” bút mới.

* Mới (bắt đầu, vừa xuất hiện)

- “tân nha” mầm non

- “tân sanh nhi” trẻ mới sinh

- “tân phẩm chủng” giống mới

- “tân niên” năm mới.

Danh từ
* Cái mới (người, sự, vật, tri thức)

- “thải cựu hoán tân” bỏ cái cũ thay bằng cái mới

- “ôn cố tri tân” ôn sự cũ biết cái mới.

* Tên triều đại

- “Vương Mãng” cướp ngôi nhà Hán, đặt quốc hiệu là “Tân” .

* Tên gọi tắt của tỉnh “Tân Cương”
* Họ “Tân”
Động từ
* Sửa đổi, cải tiến, làm thay đổi

- “cải quá tự tân” sửa lỗi cũ để tự cải tiến.

Phó từ
* Vừa mới

- “Tân mộc giả tất đàn quan, tân dục giả tất chấn y” , (Ngư phủ ) Người vừa gội xong ắt phủi mũ, người vừa tắm xong ắt giũ áo.

Trích: “tân tả đích tự” chữ vừa mới viết, “tân mãi đích y phục” quần áo vừa mới mua. Khuất Nguyên