• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Nhân 人 (+9 nét)
  • Pinyin: Jiǎ , Jià , Xiá
  • Âm hán việt: Giá Giả
  • Nét bút:ノ丨フ一丨一一フ一フ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰亻叚
  • Thương hiệt:ORYE (人口卜水)
  • Bảng mã:U+5047
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 假

  • Cách viết khác

    𠁒

Ý nghĩa của từ 假 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Giá, Giả, Hà). Bộ Nhân (+9 nét). Tổng 11 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 1. dối trá, 2. mượn, vay, Không phải thật, hư ngụy, Ví phỏng, nếu, Mượn, lợi dụng. Từ ghép với : “giả phát” tóc giả, “giả diện cụ” mặt nạ., Xin phép nghỉ, Nghỉ rét, nghỉ đông, Thật và giả Chi tiết hơn...

Giá
Giả

Từ điển phổ thông

  • 1. dối trá
  • 2. mượn, vay
  • 3. nghỉ tắm gội

Từ điển Thiều Chửu

  • Giả, như giả mạo , giả thác , v.v.
  • Ví, như giả sử 使 ví khiến. Một âm là giá.
  • Nghỉ tắm gội, vì thế nên xin phép nghỉ gọi là thỉnh giá , thưởng cho nghỉ gọi là thưởng giá , v.v.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Không phải thật, hư ngụy

- “giả phát” tóc giả

- “giả diện cụ” mặt nạ.

Liên từ
* Ví phỏng, nếu

- “Giả lệnh Hàn Tín học đạo khiêm nhượng, bất phạt kỉ công, bất căng kì năng, tắc thứ ki tai, ư Hán gia huân khả dĩ bỉ Chu, Triệu, Thái công chi đồ, hậu thế huyết thực hĩ” , , , , , , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Giả như Hàn Tín biết học đạo khiêm nhường, chẳng khoe công lao, chẳng hợm tài năng, thì công nghiệp của ông ta đối với nhà Hán có cơ sánh được với công nghiệp Chu Công, Thiệu Công, Thái Công, mà đời đời được hưởng phần huyết thực (nghĩa là được cúng tế).

Trích: “giả sử” 使 ví như. Sử Kí

Động từ
* Mượn, lợi dụng

- “Tần giả đạo ư Chu dĩ phạt Hàn” (Chu sách nhất ) Tần hỏi mượn đường của Chu để đánh Hàn.

Trích: “cửu giả bất quy” mượn lâu không trả, “hồ giả hổ uy” cáo mượn oai hùm. Chiến quốc sách

* Nương tựa
* Đợi

Từ điển phổ thông

  • 1. dối trá
  • 2. mượn, vay
  • 3. nghỉ tắm gội

Từ điển Thiều Chửu

  • Giả, như giả mạo , giả thác , v.v.
  • Ví, như giả sử 使 ví khiến. Một âm là giá.
  • Nghỉ tắm gội, vì thế nên xin phép nghỉ gọi là thỉnh giá , thưởng cho nghỉ gọi là thưởng giá , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* Nghỉ

- Xin phép nghỉ

- Nghỉ rét, nghỉ đông

* ① Giả

- Thật và giả

- Tóc giả

* ② Nếu, ví phỏng

- Nếu như

- Nếu như

- 使 Nếu như

* ③ Mượn, lợi dụng

- Mượn lâu không trả. Xem [jià].

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Không phải thật, hư ngụy

- “giả phát” tóc giả

- “giả diện cụ” mặt nạ.

Liên từ
* Ví phỏng, nếu

- “Giả lệnh Hàn Tín học đạo khiêm nhượng, bất phạt kỉ công, bất căng kì năng, tắc thứ ki tai, ư Hán gia huân khả dĩ bỉ Chu, Triệu, Thái công chi đồ, hậu thế huyết thực hĩ” , , , , , , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Giả như Hàn Tín biết học đạo khiêm nhường, chẳng khoe công lao, chẳng hợm tài năng, thì công nghiệp của ông ta đối với nhà Hán có cơ sánh được với công nghiệp Chu Công, Thiệu Công, Thái Công, mà đời đời được hưởng phần huyết thực (nghĩa là được cúng tế).

Trích: “giả sử” 使 ví như. Sử Kí

Động từ
* Mượn, lợi dụng

- “Tần giả đạo ư Chu dĩ phạt Hàn” (Chu sách nhất ) Tần hỏi mượn đường của Chu để đánh Hàn.

Trích: “cửu giả bất quy” mượn lâu không trả, “hồ giả hổ uy” cáo mượn oai hùm. Chiến quốc sách

* Nương tựa
* Đợi