- Tổng số nét:12 nét
- Bộ:Trúc 竹 (+6 nét)
- Pinyin:
Cè
- Âm hán việt:
Sách
- Nét bút:ノ一丶ノ一丶一丨フ丨ノ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿱⺮朿
- Thương hiệt:HDB (竹木月)
- Bảng mã:U+7B56
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 策
Ý nghĩa của từ 策 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 策 (Sách). Bộ Trúc 竹 (+6 nét). Tổng 12 nét but (ノ一丶ノ一丶一丨フ丨ノ丶). Ý nghĩa là: 3. roi ngựa, Thẻ gấp, Gậy chống, Lời “sách”, bài của bầy tôi trả lời lại lời chiếu của vua, Mưu kế, đường lối, phương pháp, cách. Từ ghép với 策 : 妙策 Kế hay, mẹo hay, 策馬uất ngựa. (Ngb) Giục, thúc, 策論 Sách luận, “sách mã tiền tiến” 策馬前進 quất ngựa tiến lên. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. thẻ tre để viết
- 2. sách lược, mưu kế
- 3. roi ngựa
Từ điển Thiều Chửu
- Thẻ gấp. Ngày xưa không có giấy, việc nhỏ biên vào cái thẻ một gọi là giản 簡, việc to biên vào cái thẻ ken từng mảng to gấp lại được gọi là sách 策.
- Mệnh lệnh của thiên tử, như sách Tấn Hầu vi phương bá 策晉侯為方伯 sách mạng cho Tấn Hầu làm bá.
- Lời sách, bài của bầy tôi trả lời lại lời chiếu của vua gọi là sách.
- Kế sách, như thượng sách 上策 kế sách trên.
- Lối văn sách, người ta ra đầu bài hỏi về sự gì, mình lấy phương phép làm sao mà trả lời lại cho vỡ vạc gọi là sách lệ 策勵.
- Trong bài văn có câu gì hay gọi là cảnh sách 警策, đang chỗ văn khí bình thường bỗng có một câu hay trội lên khiến cho kẻ đọc phấn chấn tinh thần như ngựa bị roi chạy chồm lên. Nhà chùa sớm tối thường đọc bài văn thúc dục cho người tu hành cũng gọi là cảnh sách.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ③ Quất (ngựa)
- 策馬uất ngựa. (Ngb) Giục, thúc
* ⑤ Văn sách (một lối văn xưa)
* ⑦ (văn) (Vua chúa) phong cho bề tôi
- 策亮爲丞相 Phong cho Lượng làm thừa tướng (Tam quốc chí)
* ⑨ (văn) Cỏ thi dùng để bói (thời xưa)
- 龜策誠不能知此事 Mai rùa và cỏ thi thật không biết được việc này (Khuất Nguyên
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Thẻ gấp
- “Bách danh dĩ thượng thư ư sách, bất cập bách danh thư ư phương” 百名以上書於策, 不及百名書於方 (Sính lễ 聘禮, Kí 記) Một trăm tên trở lên chữ ghi trên thẻ tre, không tới trăm tên ghi trên bản gỗ.
Trích: Ngày xưa không có giấy, việc nhỏ biên vào thẻ đơn gọi là “giản” 簡, việc to biên vào thẻ ken từng mảng to gấp lại được gọi là “sách” 策. Nghi lễ 儀禮
* Gậy chống
- “Chấn kim sách chi linh linh” 振金策之鈴鈴 (Du Thiên Thai san phú 遊天台山賦) Rung gậy vàng kêu leng keng.
Trích: Tôn Xước 孫綽
* Lời “sách”, bài của bầy tôi trả lời lại lời chiếu của vua
* Mưu kế, đường lối, phương pháp, cách
- “Dong ngã từ đồ lương sách” 容我徐圖良策 (Đệ bát hồi) Để tôi thong thả liệu tính cách hay.
Trích: “thượng sách” 上策 kế sách hoặc phương pháp hay. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Lối văn “sách”
- Người ta ra đầu bài hỏi về sự gì, mình lấy phương pháp làm sao mà trả lời lại cho vỡ vạc gọi là “sách lệ” 策勵.
* Roi ngựa
- “Chấn trường sách nhi ngự vũ nội” 振長策而御宇內 (Quá Tần luận 過秦論) Vung roi dài mà chế ngự thiên hạ.
Trích: Giả Nghị 賈誼
* Cỏ thi (thời xưa dùng để bói)
- “Quy sách thành bất năng tri thử sự” 龜策誠不能知此事 (Sở từ 楚辭, Bốc cư 卜居) Mai rùa và cỏ thi thật không biết được sự này.
Trích: Khuất Nguyên 屈原
Động từ
* Đánh roi cho ngựa đi
- “sách mã tiền tiến” 策馬前進 quất ngựa tiến lên.
* Thúc giục, đốc xúc
- Trong bài văn có câu gì hay gọi là “cảnh sách” 警策, đang chỗ văn khí bình thường bỗng có một câu hay trội lên khiến cho kẻ đọc phấn chấn tinh thần như ngựa bị roi chạy chồm lên. Nhà chùa sớm tối thường đọc bài văn thúc giục cho người tu hành cũng gọi là “cảnh sách” 警策.
Trích: “tiên sách” 鞭策 thúc giục, khuyến khích. § Ghi chú
* Chống gậy
- “Sách phù lão dĩ lưu khế, thì kiểu thủ nhi hà quan” 策扶老以流憩, 時矯首而遐觀 (Quy khứ lai từ 歸去來辭) Chống cây gậy thơ thẩn nghỉ ngơi, có lúc ngửng đầu mà trông ra xa.
Trích: Đào Uyên Minh 陶淵明
* Phong (mệnh lệnh của thiên tử)
- “sách Tấn Hầu vi phương bá” 策晉侯為王伯 phong mệnh cho Tấn Hầu làm bá.