• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Khiếm 欠 (+8 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Khi
  • Nét bút:一丨丨一一一ノ丶ノフノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰其欠
  • Thương hiệt:TCNO (廿金弓人)
  • Bảng mã:U+6B3A
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 欺

  • Cách viết khác

    𠔶

Ý nghĩa của từ 欺 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Khi). Bộ Khiếm (+8 nét). Tổng 12 nét but (ノフノ). Ý nghĩa là: 1. lừa dối, Dối lừa, dối trá, Che, lấp, Làm trái lại, Lấn, ép, lăng nhục. Từ ghép với : Dối mình dối người, Tự lừa dối mình, Cậy thế nạt (ức hiếp) người. Chi tiết hơn...

Khi

Từ điển phổ thông

  • 1. lừa dối
  • 2. bắt nạt, ức hiếp

Từ điển Thiều Chửu

  • Dối lừa, lừa mình, tự lừa dối mình gọi là tự khi .
  • Lấn, bị người ta lấn gọi là khi phụ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Dối, lừa, lừa dối

- Dối mình dối người

- Tự lừa dối mình

* ② Bắt nạt, đè lấn, lấn át, ức hiếp

- Cậy thế nạt (ức hiếp) người.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Dối lừa, dối trá

- “Nại hà vũ quả nhi khi cô” (Cựu Hứa đô ) Sao lại đi áp bức vợ góa, lừa dối con côi người ta?

Trích: “khi phiến” lừa dối, “trá khi” dối trá, “khi thế đạo danh” lừa gạt người đời trộm lấy hư danh, “tự khi khi nhân” dối mình lừa người (lừa được người, nhưng cũng là tự dối gạt mình hơn nữa). Nguyễn Du

* Che, lấp

- “Kiến thuyết thu bán dạ, Tịnh vô vân vật khi” , (Phụng họa Thái Hồ thi , Minh nguyệt loan ).

Trích: Lục Quy Mông

* Làm trái lại

- “Tự Tào Mạt chí Kinh Kha ngũ nhân, thử kì nghĩa hoặc thành hoặc bất thành, nhiên kì lập ý giác nhiên, bất khi kì chí, danh thùy hậu thế, khởi vọng dã tai” , , , , , (Thích khách liệt truyện ) Từ Tào Mạt đến Kinh Kha, năm người, chí nguyện của họ hoặc thành công, có thất bại, nhưng lập ý của họ đều rõ ràng, không làm trái với chí nguyện, tiếng thơm để lại đời sau, há phải hư truyền.

Trích: Sử Kí

* Lấn, ép, lăng nhục

- “Kim Tào Tháo tàn hại bách tính, ỷ cường khi nhược” , (Đệ thập nhất hồi) Nay Tào Tháo tàn hại trăm họ, ỷ mạnh hiếp yếu.

Trích: “khi phụ” lấn hiếp. Tam quốc diễn nghĩa

* Áp đảo, thắng hơn

- “Văn khi Bách Lí Hề, Vũ thắng Tần Cơ Liễn” , (Ngũ Viên xuy tiêu ) Văn áp đảo Bách Lí Hề, Võ thắng hơn Tần Cơ Liễn.

Trích: Lí Thọ Khanh

* Quá, vượt qua

- “Tảo miên bất kiến đăng, Vãn thực hoặc khi ngọ” , (Từ đại chánh nhàn hiên ).

Trích: Tô Thức

Tính từ
* Xấu, khó coi (tướng mạo)