• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Tâm 心 (+5 nét)
  • Pinyin: Xìng
  • Âm hán việt: Tính
  • Nét bút:丶丶丨ノ一一丨一
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰⺖生
  • Thương hiệt:PHQM (心竹手一)
  • Bảng mã:U+6027
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 性

  • Cách viết khác

    𢘡 𤇣 𧢱

Ý nghĩa của từ 性 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tính). Bộ Tâm (+5 nét). Tổng 8 nét but (). Ý nghĩa là: 3. mạng sống, Bản chất, bản năng vốn có tự nhiên của người hoặc vật, Công năng hoặc bản chất riêng của sự vật, Mạng sống, Giống, loại, phái. Từ ghép với : Dược tính, Tính sáng tạo, Bệnh mãn tính, Bỗng nổi cơn giận, Giống đực Chi tiết hơn...

Tính

Từ điển phổ thông

  • 1. tính tình, tính cách
  • 2. tính chất, giới tính
  • 3. mạng sống

Từ điển Thiều Chửu

  • Tính, là một cái lẽ chân chính trời bẩm phú cho người, như tính thiện tính lành.
  • Mạng sống, như tính mệnh .
  • Hình tính, chỉ về công dụng các vật, như dược tính tính thuốc, vật tính tính vật, v.v.
  • Yên nhiên mà làm không có chấp chước gì cả, như Nghiêu Thuấn tính chi dã vua Nghiêu vua Thuấn cứ như chân tính mà làm vậy. Nhà Phật nói cái tính người ta nguyên lai vẫn đầy đủ sáng láng từ bi hỉ xả mầu nhiệm tinh thần, chỉ vì vật dục làm mê mất chân tính ấy đi, nên mới tham lam giận dữ ngu si mà gây nên hết thẩy mọi tội. Nếu nhận tỏ bản tính (kiến tính ) của mình thì bao nhiêu sự sằng bậy đều sạch hết mà chứng được như Phật ngay.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tính, tính chất, đặc tính

- Dược tính

- Tính sáng tạo

- Bệnh mãn tính

* ② Tính nết, tính tự nhiên của con người, bản tính

- Cá tính

- Người ta có bản tính giống và khác nhau (Tả Tư

* ③ Giận dữ, nóng nảy

- Bỗng nổi cơn giận

* ④ Giới tính, giới, giống

- Nữ giới

- Giống đực

* 性慾

- tính dục [xìngyù] Tình dục (đòi hỏi về sinh lí);

* 性器官

- tính khí quan [xìngqìguan] Cơ quan sinh dục, bộ phận sinh dục;

* ⑥ (văn) Sống, đời sống (dùng như 生, bộ 生)

- Dân vui với cuộc sống của mình mà lại không có kẻ thù (Tả truyện

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Bản chất, bản năng vốn có tự nhiên của người hoặc vật

- Nhà Phật nói cái tính người ta nguyên lai vẫn đầy đủ sáng láng, “từ, bi, hỉ, xả” , mầu nhiệm tinh thần, chỉ vì vật dục làm mê mất chân tính ấy đi, nên mới tham lam, giận dữ, ngu si mà gây nên hết mọi tội. Nếu nhận tỏ bản tính (“kiến tính” ) của mình thì bao nhiêu sự sằng bậy đều sạch hết mà chứng được như Phật ngay.

Trích: “bổn tính” , “nhân tính” , “thú tính” . § Ghi chú

* Công năng hoặc bản chất riêng của sự vật

- “độc tính” tính độc

- “dược tính” tính thuốc

- “từ tính” tính có sức hút như nam châm.

* Mạng sống

- “tính mệnh” .

* Giống, loại, phái

- “nam tính” phái nam

- “thư tính” giống cái

- “âm tính” loại âm

- “dương tính” loại dương.

* Bộ phận liên quan về sinh dục, tình dục

- “tính khí quan” bộ phận sinh dục

- “tính sanh hoạt” đời sống tình dục.

* Tính tình, tính khí

- “Huynh trưởng tính trực. Nhĩ đạo Vương Luân khẳng thu lưu ngã môn?” . ? (Đệ thập cửu hồi) Huynh trưởng tính thẳng. Huynh bảo Vương Luân bằng lòng thu nhận chúng mình ư?

Trích: “nhất thì tính khởi” bỗng nổi giận. Thủy hử truyện

* Phạm vi, phương thức

- “toàn diện tính” phạm vi bao quát mọi mặt

- “tống hợp tính” tính cách tổng hợp

- “lâm thì tính” tính cách tạm thời.