• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Nhĩ 耳 (+5 nét)
  • Pinyin: Liáo , Liú
  • Âm hán việt: Liêu
  • Nét bút:一丨丨一一一ノフノフ丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰耳卯
  • Thương hiệt:SJHHL (尸十竹竹中)
  • Bảng mã:U+804A
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 聊

  • Cách viết khác

    𦕅 𦕵 𦕼 𦖂 𦗖

Ý nghĩa của từ 聊 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Liêu). Bộ Nhĩ (+5 nét). Tổng 11 nét but (ノフノフ). Ý nghĩa là: 1. tạm thời, 3. tán gẫu, 4. tai ù, Tai ù., Hãy, bèn, tạm hãy. Từ ghép với : Tạm tự an ủi, Hãy tạm như thế như thế, Tạm để qua ngày đoạn tháng., liêu thả [liáoqiâ] Tạm thời, tạm;, Ít vẫn hơn không Chi tiết hơn...

Liêu

Từ điển phổ thông

  • 1. tạm thời
  • 2. dựa vào, trông vào
  • 3. tán gẫu
  • 4. tai ù

Từ điển Thiều Chửu

  • Hãy, cũng. Như liêu phục nhĩ nhĩ hãy lại như thế như thế.
  • Nhờ, như dân bất liêu sinh dân không biết nhờ vào đâu mà sống được.
  • Tình ý buồn bã gọi là vô liêu . Liêu trai chí dị : Ư thị chí vô liêu thời, nữ triếp nhất chí từ đó cứ lúc quạnh hiu buồn bã, nàng lại đến luôn.
  • Tai ù.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (Tàm) tạm, hãy tạm, cũng

- Tạm tự an ủi

- Hãy tạm như thế như thế

- Tạm để qua ngày đoạn tháng.

* 聊且

- liêu thả [liáoqiâ] Tạm thời, tạm;

* ② Ít, chút ít, chút đỉnh

- Ít vẫn hơn không

* ③ Hứng thú

- Không có thú vị gì, buồn bã, sầu muộn

* ④ Nhờ, nương dựa

- Dựa vào

- Dân không biết dựa vào đâu mà sống

* ⑤ Tán dóc

- Mình không có thời giờ đâu mà tán dóc với cậu

- Khi nào rỗi rãi ta hãy tán chuyện chơi

Từ điển trích dẫn

Phó từ
* Hãy, bèn, tạm hãy

- “liêu phục nhĩ nhĩ” hãy lại như thế như thế. Phạm Thành Đại :“Vô lực mãi điền liêu chủng thủy, Cận lai hồ diện diệc thu tô” , (Tứ thì điền viên tạp hứng ) Không đủ sức mua ruộng, hãy tạm trồng trên nước, Gần đây bề mặt hồ cũng bị thu thuế.

Tính từ
* Hoảng, sợ

- “Hoảng hề hốt hề, liêu hề lật hề, hỗn cốt cốt hề” , , (Thất phát ).

Trích: Mai Thừa

* Cẩu thả

- “Yên thư tình nhi trừu tín hề, điềm tử vong nhi bất liêu” , (Cửu chương , Tích vãng nhật ).

Trích: Khuất Nguyên

* Ít, chút
Động từ
* Nhờ, nương tựa

- “Mục kim kinh sư ôn dịch thịnh hành, dân bất liêu sanh” , (Đệ nhất hồi) Nay ôn dịch đương lan tràn ở kinh sư, dân không biết nhờ vào đâu mà sống được.

Trích: Thủy hử truyện

* Muốn, thích, nguyện ý

- “Sát thân lương bất dị, Mặc mặc dĩ cẩu sanh. Cẩu sanh diệc hà liêu, Tích tư thường phẫn doanh” , . , (Vương minh quân từ ).

Trích: Thạch Sùng

* Nói chuyện phiếm, nhàn đàm

- “liêu thiên” nói chuyện phiếm.

Danh từ
* Chuyện vui, hứng thú

- “Ư thị chí vô liêu thời, nữ triếp nhất chí” , (Hương Ngọc ) Từ đó cứ lúc quạnh hiu buồn bã thì nàng lại đến.

Trích: “vô liêu” tình ý buồn bã. Liêu trai chí dị

* Họ “Liêu”