- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:Miên 宀 (+7 nét)
- Pinyin:
Róng
- Âm hán việt:
Dong
Dung
- Nét bút:丶丶フノ丶ノ丶丨フ一
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿱宀谷
- Thương hiệt:JCOR (十金人口)
- Bảng mã:U+5BB9
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 容
-
Cách viết khác
㝐
㣑
鎔
頌
𠕺
𠴅
𡧶
𡨐
Ý nghĩa của từ 容 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 容 (Dong, Dung). Bộ Miên 宀 (+7 nét). Tổng 10 nét but (丶丶フノ丶ノ丶丨フ一). Ý nghĩa là: 1. chứa đựng, Bao gồm, chứa đựng, Thu nạp, Khoan đãi, nguyên lượng, Trang sức, tu sức. Từ ghép với 容 : “vô dong” 無容 không cần., 容器 Đồ đựng, vật chứa, 屋子小,容不下 Nhà hẹp không chứa nổi (được), 無宅容身 Không có nhà để dung thân (Hàn Phi tử), 不能寬容 Không thể khoan dung, không thể dung thứ Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. chứa đựng
- 2. dáng dấp, hình dong
Từ điển Thiều Chửu
- Bao dong chịu đựng. Như hưu hưu hữu dong 休休有容 lồng lộng có lượng bao dong, nghĩa là khí cục rộng lớn bao dong cả được mọi người. Cái vật gì chứa được bao nhiêu gọi là dong lượng 容量.
- Nghi dong (dáng dấp).
- Lời nói giúp lời, như vô dong 無容 không cần.
- Nên, như dong hoặc hữu chi 容或有之.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Bao gồm, chứa đựng
- “Thùy vị Hà quảng, Tằng bất dong đao?” 誰謂河廣, 曾不容刀 (Vệ phong 衛風, Hà quảng 河廣) Ai bảo sông Hoàng Hà là rộng, Đã từng không chứa chiếc thuyền nhỏ?
Trích: “dong thân chi sở” 容身之所 chỗ dung thân. Thi Kinh 詩經
* Thu nạp
- “Phàn tướng quân vong Tần chi Yên, thái tử dong chi” 樊將軍亡秦之燕, 太子容之 (Yên sách tam 燕策三) Phàn tướng quân trốn nước Tần đến nước Yên, Thái tử Đan dung nạp.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
* Khoan đãi, nguyên lượng
- “Quân tính lượng trực, tất bất dong ư khấu thù” 君性亮直, 必不容於寇讎 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Phương chánh 方正) Tính ông chính trực, ắt không dung túng giặc thù.
Trích: Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶
* Trang sức, tu sức
- “Mai mai liễu liễu đấu tiêm nùng. Loạn san trung, vị thùy dong?” 梅梅柳柳鬥纖穠. 亂山中, 為誰容? (Giang thần tử 江神子) Mai với liễu đua chen nhau mọc xinh xắn um tùm. Đầy dẫy lẫn lộn trong núi, vì ai trang điểm?
Trích: Tân Khí Tật 辛棄疾
* Chấp nhận, cho phép, xin được
- “Dong đồ tái kiến” 容圖再見 (Đệ thập nhất hồi) Xin liệu (có dịp) lại gặp nhau.
Trích: “dong hứa” 容許 nhận cho. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
Danh từ
* Vẻ mặt, diện mạo
- “Như văn kì thanh, như kiến kì dong” 如聞其聲, 如見其容 (Độc cô thân thúc ai từ 獨孤申叔哀辭) Như nghe được tiếng, như thấy được mặt.
Trích: Hàn Dũ 韓愈
Trợ từ
* Tiếng giúp lời
- “vô dong” 無容 không cần.
Phó từ
* Nên, hoặc là, có lẽ
- “Cung tỉnh chi nội, dong hữu âm mưu” 宮省之內, 容有陰謀 (Quyển lục thập tam, Lí Cố truyện 李固傳) Ở trong cung cấm, có lẽ có âm mưu.
Trích: “dong hoặc hữu chi” 容或有之 có lẽ có đấy. Hậu Hán thư 後漢書
Từ điển phổ thông
- 1. chứa đựng
- 2. dáng dấp, hình dong
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Bao hàm, dung chứa, chứa đựng
- 容器 Đồ đựng, vật chứa
- 屋子小,容不下 Nhà hẹp không chứa nổi (được)
- 無宅容身 Không có nhà để dung thân (Hàn Phi tử)
* ② Tha thứ, bao dung, khoan dung
- 不能寬容 Không thể khoan dung, không thể dung thứ
- 休休有容 Lồng lộng có lượng bao dung
- 不能容人之過 Không thể tha lỗi cho người (Sử kí)
* ③ Để, tiếp thu, cho phép, được
- 不容人說話 Không để người ta nói
- 決不能容他這樣做 Quyết không cho phép anh ta làm như vậy
- 五降之後,不容彈矣 Sau khi năm thanh giáng xuống rồi ngừng thì không được đàn nữa (Tả truyện
* 容許dung hứa [róngxư] a. Cho phép, được
- 原則問題決不容許讓步 Những vấn đề nguyên tắc quyết không được nhượng bộ
- b. Có lẽ
* ④ (văn) Trang điểm
- 誰適爲容 Trang phấn điểm hồng vì ai (Thi Kinh)
* ⑤ Dáng dấp, dung mạo, vẻ mặt, bộ mặt
- 怒容 Vẻ mặt tức giận
- 笑容滿面 Vẻ mặt tươi cười
- 市容 Bộ mặt thành phố
* ⑥ Hoặc là, có lẽ
- 容或 有之 Có lẽ có
- 容有陰謀 Có lẽ có âm mưu (Hậu Hán thư).
* 容或dung hoặc [rónghuò] Có thể, có lẽ
- 與事實容或有出入 Có lẽ không đúng với sự thật
- 求之密邇,容或未盡 Tìm kiếm nhân tài ở chỗ gần, có lẽ không thể tuyển được đủ số (Hận Hán thư
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Bao gồm, chứa đựng
- “Thùy vị Hà quảng, Tằng bất dong đao?” 誰謂河廣, 曾不容刀 (Vệ phong 衛風, Hà quảng 河廣) Ai bảo sông Hoàng Hà là rộng, Đã từng không chứa chiếc thuyền nhỏ?
Trích: “dong thân chi sở” 容身之所 chỗ dung thân. Thi Kinh 詩經
* Thu nạp
- “Phàn tướng quân vong Tần chi Yên, thái tử dong chi” 樊將軍亡秦之燕, 太子容之 (Yên sách tam 燕策三) Phàn tướng quân trốn nước Tần đến nước Yên, Thái tử Đan dung nạp.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
* Khoan đãi, nguyên lượng
- “Quân tính lượng trực, tất bất dong ư khấu thù” 君性亮直, 必不容於寇讎 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Phương chánh 方正) Tính ông chính trực, ắt không dung túng giặc thù.
Trích: Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶
* Trang sức, tu sức
- “Mai mai liễu liễu đấu tiêm nùng. Loạn san trung, vị thùy dong?” 梅梅柳柳鬥纖穠. 亂山中, 為誰容? (Giang thần tử 江神子) Mai với liễu đua chen nhau mọc xinh xắn um tùm. Đầy dẫy lẫn lộn trong núi, vì ai trang điểm?
Trích: Tân Khí Tật 辛棄疾
* Chấp nhận, cho phép, xin được
- “Dong đồ tái kiến” 容圖再見 (Đệ thập nhất hồi) Xin liệu (có dịp) lại gặp nhau.
Trích: “dong hứa” 容許 nhận cho. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
Danh từ
* Vẻ mặt, diện mạo
- “Như văn kì thanh, như kiến kì dong” 如聞其聲, 如見其容 (Độc cô thân thúc ai từ 獨孤申叔哀辭) Như nghe được tiếng, như thấy được mặt.
Trích: Hàn Dũ 韓愈
Trợ từ
* Tiếng giúp lời
- “vô dong” 無容 không cần.
Phó từ
* Nên, hoặc là, có lẽ
- “Cung tỉnh chi nội, dong hữu âm mưu” 宮省之內, 容有陰謀 (Quyển lục thập tam, Lí Cố truyện 李固傳) Ở trong cung cấm, có lẽ có âm mưu.
Trích: “dong hoặc hữu chi” 容或有之 có lẽ có đấy. Hậu Hán thư 後漢書