• Tổng số nét:20 nét
  • Bộ:Hắc 黑 (+8 nét)
  • Pinyin: Dǎng , Zhǎng
  • Âm hán việt: Chưởng Đảng
  • Nét bút:丨丶ノ丶フ丨フ一丨フ丶ノ一丨一一丶丶丶丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱龸⿱口黑
  • Thương hiệt:FBRWF (火月口田火)
  • Bảng mã:U+9EE8
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 黨

  • Cách viết khác

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 黨 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Chưởng, đảng). Bộ Hắc (+8 nét). Tổng 20 nét but (). Ý nghĩa là: bè, đảng, Tổ chức hành chánh địa phương ngày xưa, một khu có năm trăm nhà ở gọi là “đảng”, Tổ chức bao gồm những người đồng chí, Bè, nhóm, đoàn thể nhỏ (gồm những người vì quyền lợi kết thành), Bạn bè, thân hữu, đồng bối. Từ ghép với : Đảng Cộng sản, Vào Đảng, Sự lãnh đạo của Đảng, Gây bè kết đảng, Bè bạn đàng điếm Chi tiết hơn...

Đảng

Từ điển phổ thông

  • bè, đảng

Từ điển Thiều Chửu

  • Một khu có năm trăm nhà ở gọi là đảng.
  • Lũ, bè đảng, các người đồng chí họp lại làm một đoàn thể gọi là đảng.
  • A dua theo. Như Luận Ngữ nói quân tử bất đảng (Thuật nhi ) người quân tử không a dua với ai.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đảng

- Đảng Cộng sản

- Vào Đảng

- Sự lãnh đạo của Đảng

* ② Băng, nhóm, bè, lũ, bè đảng

- Gây bè kết đảng

- Bè bạn đàng điếm

* ③ (văn) Kết đảng, về phe, a dua

- Người quân tử đoàn kết mà không a dua theo ai (Luận ngữ)

* 黨同伐異

- đảng đồng phạt dị [dăng tóngfáyì] Bênh vực những người cùng bè phái và công kích những người khác phái;

* ⑤ (văn) Họ hàng, bà con thân thuộc

- Họ hàng bên cha

- Họ hàng bên vợ

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tổ chức hành chánh địa phương ngày xưa, một khu có năm trăm nhà ở gọi là “đảng”

- “hương đảng” làng xóm.

* Tổ chức bao gồm những người đồng chí

- “Quốc Dân đảng”

- “chánh đảng”

- “cách mệnh đảng” .

* Bè, nhóm, đoàn thể nhỏ (gồm những người vì quyền lợi kết thành)

- “Thần văn vong nhân vô đảng, hữu đảng tất hữu thù” , (Hi Công cửu niên ) Thần nghe rằng người chết không có bè nhóm, có bè nhóm thì có kẻ thù.

Trích: “kết đảng doanh tư” cấu kết với nhau cầu lợi riêng, “hồ quần cẩu đảng” bè nhóm lang sói (cấu kết với nhau làm bậy). Tả truyện

* Bạn bè, thân hữu, đồng bối

- “Ta tai ngô đảng nhị tam tử, An đắc chí lão bất canh quy” , (San thạch ) Hỡi ơi, bạn bè ta hai ba người, Làm sao tới già lại không về?

Trích: Hàn Dũ

* Người thân thuộc (nội, ngoại,

- ..). “phụ đảng” họ hàng bên cha

- “mẫu đảng” họ hàng bên mẹ.

* Họ “Đảng”
Động từ
* Hùa theo, a dua, thiên tư

- “Ngô văn quân tử bất đảng, quân tử diệc đảng hồ?” , (Thuật nhi ) Tôi nghe nói người quân tử không thiên vị, (hóa ra) quân tử cũng thiên vị sao?

Trích: Luận Ngữ

Tính từ
* Ngay thẳng

- Thông “đảng” . “đảng ngôn” lời nói thẳng

- “đảng luận” lời bàn ngay thẳng.