• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Sước 辵 (+9 nét)
  • Pinyin: Suí , Suì
  • Âm hán việt: Toại
  • Nét bút:丶ノ一ノフノノノ丶丶フ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿺辶㒸
  • Thương hiệt:YTPO (卜廿心人)
  • Bảng mã:U+9042
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 遂

  • Cách viết khác

    𨒉 𨓸 𨔱 𨔲 𨽡

Ý nghĩa của từ 遂 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Toại). Bộ Sước (+9 nét). Tổng 12 nét but (ノフノノノ). Ý nghĩa là: bèn (trợ từ), Hết., Thoả thuê., Cái ngòi nhỏ., Vừa lòng, thỏa thích. Từ ghép với : Toại nguyện, Thoả chí, Uống thuốc xong thì không đau bụng nữa, Bèn không thấy nữa, Cho nên đến thế Chi tiết hơn...

Toại

Từ điển phổ thông

  • bèn (trợ từ)

Từ điển Thiều Chửu

  • Thoả thích. Như toại chí thích chí. Bất toại sở nguyện không được thoả nguyện.
  • Việc gì sắp thành mà chưa thành hẳn gọi là toại dở dang. Như Luận ngữ có câu: Toại sự bất gián việc dở dang không can nữa.
  • Nhân, bèn. Hai việc nhân nhau mà đến gọi là toại. Như toại bất phục kiến bèn chẳng lại thấy.
  • Hết.
  • Nhân tuần, lần lữa.
  • Thoả thuê.
  • Cái ngòi nhỏ.
  • Tiến lên, suốt.
  • Khu đất cách kinh đô trăm dặm.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Vừa lòng, thoả thích, thoả mãn

- Toại nguyện

- Thoả chí

* ② Bèn, liền, rồi thì

- Uống thuốc xong thì không đau bụng nữa

- Bèn không thấy nữa

* ③ Cho nên

- Cho nên đến thế

* ④ Thành, xong

- Chưa thành

- Việc đã xong không can nữa (Luận ngữ). Xem [suí].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Vừa lòng, thỏa thích

- “Ngã dã đa cá tác bạn đích, nhĩ dã toại liễu tâm” , (Đệ tứ thập bát hồi) Tôi thì có thêm bạn, chị thì được thỏa lòng.

Trích: “toại chí” thích chí, “bất toại sở nguyện” không được thỏa nguyện. Hồng Lâu Mộng

* Thuận tòng, tuân theo

- “bán thân bất toại” nửa thân mình tê liệt (không thuận theo ý muốn cử động).

* Tiến tới, đạt đến

- “Bất năng thối, bất năng toại” 退, (Đại tráng quái ) Không thể lui, không thể tới.

Trích: Dịch Kinh

* Thành tựu, nên, xong

- “Toại sự bất gián” (Bát dật ) Việc đã xong rồi không nên can gián nữa (vô ích).

Trích: Luận ngữ

* Hết, ngừng
* Tiến cử, tiến dụng

- “Tán kiệt tuấn, toại hiền lương” , (Nguyệt lệnh ) Ca tụng người tuấn kiệt, tiến cử bậc hiền tài.

Trích: Lễ Kí

* Sinh trưởng, lớn lên

- “Căn cai dĩ toại” (Lễ nhạc chí ) Gốc rễ sinh trưởng.

Trích: Hán Thư

Phó từ
* Cuối cùng, rút cuộc
* Nhân, bèn, rồi thì

- “toại bất phục kiến” rồi thì chẳng thấy nữa

- “tâm toại tỉnh ngộ” tâm bèn tỉnh ngộ.

Danh từ
* Cái ngòi nhỏ
* Khu đất cách kinh đô trăm dặm