• Tổng số nét:3 nét
  • Bộ:Can 干 (+0 nét)
  • Pinyin: Gān , Gàn , Hán
  • Âm hán việt: Can Cán
  • Nét bút:一一丨
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:MJ (一十)
  • Bảng mã:U+5E72
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 干

  • Phồn thể

  • Cách viết khác

    𢧀

Ý nghĩa của từ 干 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Can, Cán). Bộ Can (+0 nét). Tổng 3 nét but (). Ý nghĩa là: 1. phạm đến, 2. cầu, mong, 3. can thiệp, Phạm, mạo phạm, Cầu, muốn được. Từ ghép với : Thiên can địa chi, Việc này không liên can tới tôi, Can gì đến anh?, Không dính dáng gì với nhau, Phạm vào điều cấm Chi tiết hơn...

Can
Cán

Từ điển phổ thông

  • 1. phạm đến
  • 2. cầu, mong
  • 3. can thiệp
  • 4. cái khiên, cái mộc
  • 5. hàng Can (gồm 10 ngôi)
  • 1. khô, cạn kiệt
  • 2. tiếng hão gọi mà không có thực sự

Từ điển Thiều Chửu

  • Phạm, như can phạm .
  • Cầu, như can lộc 祿 cầu lộc.
  • Cái mộc, một thứ đồ binh làm bằng da để chống đỡ các mũi nhọn và tên đạn.
  • Giữ, như can thành người bầy tôi giữ gìn xã tắc.
  • Bến nước, như hà can bến sông.
  • Can, như giáp , ất , bính , đinh , mậu , kỉ , canh , tân , nhâm , quý là mười can.
  • Can thiệp, như tương can cùng quan thiệp.
  • Cái, như nhược can ngần ấy cái.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② (văn) Can

- Thiên can địa chi

* ③ Dính dáng, liên can, can, liên quan

- Việc này không liên can tới tôi

- Can gì đến anh?

- Không dính dáng gì với nhau

* ④ Phạm vào

- Phạm vào điều cấm

* ⑤ (văn) Bờ sông ngòi

- Bờ sông

* ⑦ (văn) Cái

- Bao nhiêu, ngần ấy cái. Xem [gàn], [qián].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Phạm, mạo phạm

- “can phạm” .

* Cầu, muốn được

- “Tử Trương học can lộc” 祿 (Vi chánh ) Tử Trương học (để) cầu bổng lộc (muốn ra làm quan).

Trích: “can lộc” 祿 cầu bổng lộc. Luận Ngữ

* Giữ

- “can thành” người bầy tôi giữ gìn xã tắc.

* Chen dự vào

- “can thiệp” .

* Liên quan, có quan hệ

- “Trang khách Lí Đại cứu chủ, ngộ đả tử nhân, phi can ngã sự” , , (Đệ ngũ thập nhị hồi) Trang khách Lí Đại vì cứu chủ lỡ đánh chết người, không liên quan gì với tôi.

Trích: “tương can” quan hệ với nhau. Thủy hử truyện

Danh từ
* Cái mộc, một thứ đồ binh làm bằng da để chống đỡ các mũi nhọn và tên đạn
* Bến nước, bờ

- “Vãn chí hà can, thiểu niên dĩ tiên tại” , (Vương Lục Lang ) Chiều đến bờ sông, thiếu niên đã ở đó trước rồi.

Trích: “hà can” bến sông. Liêu trai chí dị

* § Xem “thiên can”
* Thực phẩm khô

- “duẩn can” măng khô

- “đậu hủ can” đậu phụ khô.

* Bè, nhóm, bọn

- “Na bà tử thâm đố Tập Nhân, Tình Văn nhất can nhân” , (Đệ ngũ thập cửu hồi) Bà già này rất ghét bọn Tập Nhân, Tình Văn.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Họ “Can”
Đại từ
* Một số, bao nhiêu, ngần ấy (số lượng không xác định)

- “Cung dưỡng nhược can thiên vạn ức Phật” (Thí dụ phẩm đệ tam ) Hiến cúng bao nhiêu ngàn vạn ức đức Phật.

Trích: “nhược can” ngần ấy cái. Pháp Hoa Kinh

Từ điển phổ thông

  • 1. mình, thân
  • 2. gốc cây
  • 3. cán, chuôi
  • 4. tài năng, được việc
  • 5. thành giếng, miệng giếng

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thân cây, thân cỏ, thân người

- Vóc người, thân người

* ② Cốt cán, chính, chủ yếu

- Nòng cốt của phong trào

* ③ Cán bộ

- Cán bộ cấp cao

- Quan hệ giữa cán bộ và quần chúng

* ④ Cái chuôi

- Chuôi gáo

* ⑤ Làm

- Làm những công việc nặng nhọc

- Làm những việc xấu

- Kiên quyết không làm

- ? Anh ấy làm việc gì đấy?

* ⑥ Có tài năng, có năng lực, giỏi

- Người làm việc có năng lực

- Người làm việc giỏi

- Tài cán. Xem [gan].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Phạm, mạo phạm

- “can phạm” .

* Cầu, muốn được

- “Tử Trương học can lộc” 祿 (Vi chánh ) Tử Trương học (để) cầu bổng lộc (muốn ra làm quan).

Trích: “can lộc” 祿 cầu bổng lộc. Luận Ngữ

* Giữ

- “can thành” người bầy tôi giữ gìn xã tắc.

* Chen dự vào

- “can thiệp” .

* Liên quan, có quan hệ

- “Trang khách Lí Đại cứu chủ, ngộ đả tử nhân, phi can ngã sự” , , (Đệ ngũ thập nhị hồi) Trang khách Lí Đại vì cứu chủ lỡ đánh chết người, không liên quan gì với tôi.

Trích: “tương can” quan hệ với nhau. Thủy hử truyện

Danh từ
* Cái mộc, một thứ đồ binh làm bằng da để chống đỡ các mũi nhọn và tên đạn
* Bến nước, bờ

- “Vãn chí hà can, thiểu niên dĩ tiên tại” , (Vương Lục Lang ) Chiều đến bờ sông, thiếu niên đã ở đó trước rồi.

Trích: “hà can” bến sông. Liêu trai chí dị

* § Xem “thiên can”
* Thực phẩm khô

- “duẩn can” măng khô

- “đậu hủ can” đậu phụ khô.

* Bè, nhóm, bọn

- “Na bà tử thâm đố Tập Nhân, Tình Văn nhất can nhân” , (Đệ ngũ thập cửu hồi) Bà già này rất ghét bọn Tập Nhân, Tình Văn.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Họ “Can”
Đại từ
* Một số, bao nhiêu, ngần ấy (số lượng không xác định)

- “Cung dưỡng nhược can thiên vạn ức Phật” (Thí dụ phẩm đệ tam ) Hiến cúng bao nhiêu ngàn vạn ức đức Phật.

Trích: “nhược can” ngần ấy cái. Pháp Hoa Kinh