- Tổng số nét:16 nét
- Bộ:Thủ 手 (+13 nét)
- Pinyin:
Yōng
, Yǒng
- Âm hán việt:
Ung
Ủng
- Nét bút:一丨一丶一フフノノ丨丶一一一丨一
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰⺘雍
- Thương hiệt:QYVG (手卜女土)
- Bảng mã:U+64C1
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 擁
-
Cách viết khác
㨣
𢶜
𢹬
𢹭
𢺠
-
Giản thể
拥
Ý nghĩa của từ 擁 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 擁 (Ung, ủng). Bộ Thủ 手 (+13 nét). Tổng 16 nét but (一丨一丶一フフノノ丨丶一一一丨一). Ý nghĩa là: Ôm, cầm., Ôm, cầm., Ôm, Cầm, Bao quanh, vây quanh. Từ ghép với 擁 : 孩子們擁著老師走出來 Các em vây quanh thầy giáo cùng đi ra, 民擁軍 Nhân dân ủng hộ bộ đội, 大家都擁到前邊去 Mọi người đều chen lấn đằng trước, “ủng hộ” 擁護 xúm theo hộ vệ. Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Ôm, cầm.
- Giữ, như ủng hộ 擁護 xúm theo hộ vệ.
- Một âm là ung. Bưng che.
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Ôm, cầm.
- Giữ, như ủng hộ 擁護 xúm theo hộ vệ.
- Một âm là ung. Bưng che.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Quây, vây, vây quanh
- 孩子們擁著老師走出來 Các em vây quanh thầy giáo cùng đi ra
* ③ Giữ, ủng hộ
- 民擁軍 Nhân dân ủng hộ bộ đội
* ④ Chen
- 大家都擁到前邊去 Mọi người đều chen lấn đằng trước
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Ôm
- “Phục chẩm ưu tư thâm, Ủng tất độc trường ngâm” 伏枕憂思深, 擁膝獨長吟 (Hạ nhật dạ ức Trương Nhị 夏日夜憶張二) Nằm gối ưu tư sâu xa, Ôm đầu gối một mình ngâm nga mãi.
Trích: “tả ủng hữu bão” 左擁右抱 bên trái ôm bên phải ấp (ý nói có nhiều hầu thiếp). Lạc Tân Vương 駱賓王
* Cầm
- “Dư dữ tứ nhân ủng hỏa dĩ nhập” 余與四人擁火以入 (Du Bao Thiền Sơn kí 遊褒禪山記) Tôi cùng bốn người cầm đuốc đi vô (hang núi).
Trích: Vương An Thạch 王安石
* Bao quanh, vây quanh
- “Ngã dĩ kinh đả phát nhân lung địa kháng khứ liễu, cha môn đại gia ủng lô tác thi” 我已經打發人籠地炕去了, 咱們大家擁爐作詩 (Đệ tứ thập cửu hồi) Tôi đã sai người đặt lò sưởi ngầm rồi, chúng ta đến bao quanh lò làm thơ.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Tụ tập, tập họp
- “Kim Tháo dĩ ủng bách vạn chi chúng” 今操已擁百萬之眾 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Nay Tào Tháo đã tập họp được trăm vạn quân.
Trích: Tam quốc chí 三國志
* Hộ vệ, giúp đỡ
- “ủng hộ” 擁護 xúm theo hộ vệ.
* Chiếm hữu, chiếm cứ
- “Ủng Ung Châu chi địa” 擁雍州之地 (Quá Tần luận 過秦論) Chiếm cứ đất Ung Châu.
Trích: Giả Nghị 賈誼
* Ngăn trở, che lấp
- “Vân hoành Tần Lĩnh gia hà tại, Tuyết ủng Lam Quan mã bất tiền” 雲橫秦嶺家何在, 雪擁藍關馬不前 (Tả thiên chí Lam Quan 左遷至藍關) Mây bao phủ núi Tần Lĩnh nhà ở đâu, Tuyết che lấp ải Lam Quan ngựa không tiến lên.
Trích: Hàn Dũ 韓愈
* Lấy đất hoặc chất màu mỡ vun bón rễ cây
- “Thanh thì dưỡng tài kiệt, Kỉ tử phương bồi ủng” 清時養材傑, 杞梓方培擁 (Tống Chu Chánh Nhụ tri Đông Xuyên 送周正孺知東川).
Trích: Tô Thức 蘇軾
* Ứ đọng, đình trệ
- “Kì vi hộ tào, quyết đoán tinh tốc, tào bất ủng sự” 其為戶曹, 決斷精速, 曹不擁事 (Cố Hà Nam phủ ti lục tham quân Lô Quân mộ chí minh 故河南府司錄參軍盧君墓志銘).
Trích: Lí Cao 李翱
* Không làm được gì cả, vô dụng
- “Bộc dã nhân dã. ủng thũng thị sư, giải đãi thị tập, ngưỡng bất tri nhã ngôn chi khả ái” 僕野人也. 擁腫是師, 懈怠是習, 仰不知雅言之可愛 (Nghịch lữ tập 逆旅集, Tự 序).
Trích: Tần Quan 秦觀