- Tổng số nét:17 nét
- Bộ:Thảo 艸 (+14 nét)
- Pinyin:
Cáng
, Zāng
, Zàng
- Âm hán việt:
Tàng
Tạng
- Nét bút:一丨丨一ノフ一ノ一丨フ一丨フフノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿱艹臧
- Thương hiệt:TIMS (廿戈一尸)
- Bảng mã:U+85CF
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 藏
-
Cách viết khác
䒙
匨
臟
臧
蔵
𡍱
𢧿
𤖋
Ý nghĩa của từ 藏 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 藏 (Tàng, Tạng). Bộ Thảo 艸 (+14 nét). Tổng 17 nét but (一丨丨一ノフ一ノ一丨フ一丨フフノ丶). Ý nghĩa là: 1. chứa, trữ, 2. giấu, Giấu, ẩn núp, Dành chứa, tồn trữ, Giữ trong lòng, hoài bão. Từ ghép với 藏 : 他藏在門後 Nó núp sau cánh cửa, 埋藏 Chôn giấu, 藏到倉庫裡 Chứa cất vào kho Xem 藏 [zàng]., “Mông Tạng” 蒙藏 Mông Cổ và Tây Tạng., Ngày xưa gọi là “Thổ phiên” 吐蕃. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Giấu. Như tàng đầu lộ vĩ 藏頭露尾 giấu đầu hở đuôi. Lúc ra làm việc, lúc náu một chỗ gọi là hành tàng 行藏.
- Dành chứa. Như thu tàng 收藏 nhặt chứa, trân tàng 珍藏 cất kĩ, v.v.
- Một âm là tạng. Kho tàng, chỗ để chứa đồ.
- Tây Tạng 西藏 xứ Tây Tạng, giáp giới với Ấn Ðộ 印度.
- Kinh Phật. Có ba kho là Kinh Tạng 經藏, Luật Tạng 律藏 và Luận Tạng 論藏.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Ẩn núp, giấu
- 他藏在門後 Nó núp sau cánh cửa
- 埋藏 Chôn giấu
* ② Cất, chứa cất
- 收藏 Cất giữ
- 藏到倉庫裡 Chứa cất vào kho Xem 藏 [zàng].
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Giấu, ẩn núp
- “Tửu tứ tàng danh tam thập xuân” 酒肆藏名三十春 (Đáp Hồ Châu Già Diệp tư mã 答湖州迦葉司馬) Nơi quán rượu ẩn danh ba mươi năm.
Trích: “tàng đầu lộ vĩ” 藏頭露尾 giấu đầu hở đuôi, “hành tàng” 行藏 lúc ra làm việc, lúc náu một chỗ. Lí Bạch 李白
* Dành chứa, tồn trữ
- “Xuân canh, hạ vân, thu thu, đông tàng” 春耕, 夏耘, 秋收, 冬藏 (Vương chế 王制) Mùa xuân cầy cấy, hạ rẫy cỏ, thu gặt hái, đông tích trữ.
Trích: “thu tàng” 收藏 nhặt chứa, “trân tàng” 珍藏 cất kĩ. Tuân Tử 荀子
* Giữ trong lòng, hoài bão
- “Quân tử tàng khí ư thân, đãi thì nhi động” 君子藏器於身, 待時而動 (Hệ từ hạ 繫辭下) Người quân tử ôm giữ đồ dùng (tài, đức) ở trong mình, đợi thời hành động.
Trích: Dịch Kinh 易經
Danh từ
* Kinh sách Phật giáo
- “Thử kinh thị chư Phật bí yếu chi tạng” 此經是諸佛秘要之藏 (Pháp sư phẩm đệ thập 法師品第十) Kinh này là tạng bí yếu của các đức Phật.
Trích: Có ba kho là “Kinh Tạng” 經藏, “Luật Tạng” 律藏 và “Luận Tạng” 論藏. Pháp Hoa Kinh 法華經
* Nội tạng
- “Phù tâm giả, ngũ tạng chi chủ dã” 夫心者, 五藏之主也 (Nguyên đạo 原道) Tâm, đó là khí quan chủ yếu của ngũ tạng.
Trích: Hoài Nam Tử 淮南子
* Gọi tắt của “Tây Tạng” 西藏 xứ Tây Tạng, giáp giới với Ấn Độ 印度
- “Mông Tạng” 蒙藏 Mông Cổ và Tây Tạng.
* Chỉ dân tộc ở biên cương phía tây Trung Quốc
- Ngày xưa gọi là “Thổ phiên” 吐蕃.
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Giấu. Như tàng đầu lộ vĩ 藏頭露尾 giấu đầu hở đuôi. Lúc ra làm việc, lúc náu một chỗ gọi là hành tàng 行藏.
- Dành chứa. Như thu tàng 收藏 nhặt chứa, trân tàng 珍藏 cất kĩ, v.v.
- Một âm là tạng. Kho tàng, chỗ để chứa đồ.
- Tây Tạng 西藏 xứ Tây Tạng, giáp giới với Ấn Ðộ 印度.
- Kinh Phật. Có ba kho là Kinh Tạng 經藏, Luật Tạng 律藏 và Luận Tạng 論藏.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ③ [Zàng] Tây Tạng (gọi tắt)
- 青藏高原 Cao nguyên Thanh Hải - Tây Tạng
* ④ [Zàng] Dân tộc Tạng
- 藏族同胞 Đồng bào Tạng. Xem 藏 [cáng].
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Giấu, ẩn núp
- “Tửu tứ tàng danh tam thập xuân” 酒肆藏名三十春 (Đáp Hồ Châu Già Diệp tư mã 答湖州迦葉司馬) Nơi quán rượu ẩn danh ba mươi năm.
Trích: “tàng đầu lộ vĩ” 藏頭露尾 giấu đầu hở đuôi, “hành tàng” 行藏 lúc ra làm việc, lúc náu một chỗ. Lí Bạch 李白
* Dành chứa, tồn trữ
- “Xuân canh, hạ vân, thu thu, đông tàng” 春耕, 夏耘, 秋收, 冬藏 (Vương chế 王制) Mùa xuân cầy cấy, hạ rẫy cỏ, thu gặt hái, đông tích trữ.
Trích: “thu tàng” 收藏 nhặt chứa, “trân tàng” 珍藏 cất kĩ. Tuân Tử 荀子
* Giữ trong lòng, hoài bão
- “Quân tử tàng khí ư thân, đãi thì nhi động” 君子藏器於身, 待時而動 (Hệ từ hạ 繫辭下) Người quân tử ôm giữ đồ dùng (tài, đức) ở trong mình, đợi thời hành động.
Trích: Dịch Kinh 易經
Danh từ
* Kinh sách Phật giáo
- “Thử kinh thị chư Phật bí yếu chi tạng” 此經是諸佛秘要之藏 (Pháp sư phẩm đệ thập 法師品第十) Kinh này là tạng bí yếu của các đức Phật.
Trích: Có ba kho là “Kinh Tạng” 經藏, “Luật Tạng” 律藏 và “Luận Tạng” 論藏. Pháp Hoa Kinh 法華經
* Nội tạng
- “Phù tâm giả, ngũ tạng chi chủ dã” 夫心者, 五藏之主也 (Nguyên đạo 原道) Tâm, đó là khí quan chủ yếu của ngũ tạng.
Trích: Hoài Nam Tử 淮南子
* Gọi tắt của “Tây Tạng” 西藏 xứ Tây Tạng, giáp giới với Ấn Độ 印度
- “Mông Tạng” 蒙藏 Mông Cổ và Tây Tạng.
* Chỉ dân tộc ở biên cương phía tây Trung Quốc
- Ngày xưa gọi là “Thổ phiên” 吐蕃.