- Tổng số nét:7 nét
- Bộ:Tử 子 (+4 nét)
- Pinyin:
Xiào
- Âm hán việt:
Hiếu
- Nét bút:一丨一ノフ丨一
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿱耂子
- Thương hiệt:JKND (十大弓木)
- Bảng mã:U+5B5D
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 孝
Ý nghĩa của từ 孝 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 孝 (Hiếu). Bộ Tử 子 (+4 nét). Tổng 7 nét but (一丨一ノフ丨一). Ý nghĩa là: Cúng bái, tế tự, Hết lòng phụng dưỡng cha mẹ, Chỉ cư tang, Bắt chước, mô phỏng, theo, Hiếu thảo. Từ ghép với 孝 : 盡孝 Tận hiếu, 守孝 Chịu tang, để tang, 穿孝 Mặc tang phục, 脫孝 Trút đồ tang, đoạn tang, xả tang., “hiếu tử” 孝子 con thảo, người con có hiếu. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Thảo, con thờ cha mẹ hết lòng gọi là hiếu.
- Tục gọi đồ tang phục là hiếu. Như xuyên hiếu 穿孝 mặc đồ tang, thoát hiếu 脫孝 trút đồ tang (đoạn tang), v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ③ Đồ tang, tang phục
- 穿孝 Mặc tang phục
- 脫孝 Trút đồ tang, đoạn tang, xả tang.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Cúng bái, tế tự
- “Tử viết
Trích: Luận Ngữ 論語
* Hết lòng phụng dưỡng cha mẹ
- “Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ” 弟子入則孝, 出則悌 (Học nhi 學而) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (hết lòng phụng dưỡng cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).
Trích: Luận Ngữ 論語
* Bắt chước, mô phỏng, theo
- “Mĩ hữu bất hiếu, Tự cầu y hỗ” 靡有不孝, 自求伊祜 (Lỗ tụng 魯頌, Phán thủy 泮水) (Người trong nước) không ai mà không bắt chước theo, Để tự cầu được phúc lành.
Trích: Thi Kinh 詩經
Tính từ
* Hiếu thảo
- “hiếu tử” 孝子 con thảo, người con có hiếu.
Danh từ
* Đạo lí phụng thờ cha mẹ
- “Phù hiếu, đức chi bổn dã” 夫孝, 德之本也 (Khai tông minh nghĩa chương 開宗明義章) Đạo phụng thờ cha mẹ, đó là gốc của đức.
Trích: Hiếu Kinh 孝經
* Tiếng tôn xưng bậc già cả thiện đức
* Lễ nghi cư tang
- “thủ hiếu” 守孝 giữ lễ nghi trong thời hạn cư tang cha mẹ hoặc người rất thân (ngưng giao tế, không vui chơi để tỏ lòng thương xót).
* Tang phục
- “Kháp hựu mang trước thoát hiếu, gia trung vô nhân, hựu khiếu liễu Giả Vân lai chiếu ứng đại phu” 恰又忙著脫孝, 家中無人, 又叫了賈芸來照應大夫 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Lại vừa gặp lúc đoạn tang bận rộn, trong nhà không có người, đành phải gọi Giả Vân đến để tiếp thầy thuốc.
Trích: “xuyên hiếu” 穿孝 mặc đồ tang, “thoát hiếu” 脫孝 trút đồ tang (đoạn tang). Hồng Lâu Mộng 紅樓夢