• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Hào 爻 (+10 nét)
  • Pinyin: ěr , Nǐ
  • Âm hán việt: Nhĩ Nễ
  • Nét bút:一ノ丶丨フ丨ノ丶ノ丶ノ丶ノ丶
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:MFBK (一火月大)
  • Bảng mã:U+723E
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 爾

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𠇍 𠑂 𡭗 𣙡 𤕨

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 爾 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Nhĩ, Nễ). Bộ Hào (+10 nét). Tổng 14 nét but (). Ý nghĩa là: Mày, ngươi., Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ hai: mày, anh, ngươi, mi, Ấy, đó, cái đó, Thế, như thế, Từ chỉ định: này, đó, ấy. Từ ghép với : Bọn mày., b. Biểu thị ý khinh thường, Hồi (lúc, khi) ấy, Chỗ ấy, nơi ấy, ? Phu tử vì sao khen ngợi việc đó? (Lễ kí). Chi tiết hơn...

Nhĩ

Từ điển phổ thông

  • 1. anh, bạn, mày
  • 2. vậy (dùng để kết thúc câu)
  • vậy (tiếng dứt câu)

Từ điển Thiều Chửu

  • Mày, ngươi.
  • Vậy, tiếng dứt câu.
  • Nhĩ nhĩ như thế, như vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Mày, ngươi

- Bọn mày.

* 爾汝nhĩ nhữ [ârrư] (văn) a. Biểu thị sự thân ái

- Nễ Hành và Khổng Dung chơi thân với nhau (Văn sĩ truyện)

- b. Biểu thị ý khinh thường

* ② Ấy, đó, cái đó, điều đó

- Hồi (lúc, khi) ấy

- Chỗ ấy, nơi ấy

- ? Phu tử vì sao khen ngợi việc đó? (Lễ kí).

* 爾後

- nhĩ hậu [ârhòu] (văn) Từ nay về sau, về sau, sau đó;

* ③ Thế, như thế

- Chỉ thế mà thôi

- Tuy khô héo như thế, vẫn giữ được nét rực rỡ (Vương Thế Trinh

* ④ Trợ từ cuối câu biểu thị ý khẳng định

- Dẹp yên nước Sở, như trở bàn tay vậy (Tuân tử)

* ⑤ Trợ từ cuối câu biểu thị ý nghi vấn hoặc phản vấn

- ? Bệnh gì thế? (Công Dương truyện)

* ⑦, bộ 火)

- Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ).

Từ điển trích dẫn

Đại từ
* Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ hai: mày, anh, ngươi, mi

- “nhĩ ngu ngã trá” ngươi lừa đảo ta bịp bợm (tráo trở với nhau để thủ lợi).

* Ấy, đó, cái đó

- “Phu tử hà thiện nhĩ dã?” (Đàn cung thượng ) Phu tử vì sao khen ngợi việc ấy?

Trích: Lễ Kí

* Thế, như thế

- “Hà khổ nãi nhĩ” (Minh ki dạ khóa đồ kí ) Sao mà khổ như thế.

Trích: “liêu phục nhĩ nhĩ” hãy lại như thế như thế. Tương Sĩ Thuyên

Tính từ
* Từ chỉ định: này, đó, ấy

- “Nhĩ dạ phong điềm nguyệt lãng” (Thế thuyết tân ngữ , Thưởng dự ) Đêm đó gió êm trăng sáng.

Trích: Lưu Nghĩa Khánh

Phó từ
* Như thế, như vậy

- “Phàm sự đại đô nhĩ” (Quá Dục Thúy sơn ) Mọi việc thường đều như vậy.

Trích: “bất quá nhĩ nhĩ” chẳng qua như thế, đại khái như vậy thôi. Cao Bá Quát

Trợ từ
* Đặt cuối câu, biểu thị khẳng định

- “Tận thử bất thắng, tương khứ nhi quy nhĩ” , (Tuyên Công thập ngũ niên ) Hết lần này mà không thắng, thì đi về thôi.

Trích: Công Dương truyện

* Biểu thị nghi vấn

- “Hà tật nhĩ?” (Ẩn Công ) Bệnh gì thế?

Trích: Công Dương truyện

* Tiếng đệm

- “Tử chi Vũ Thành, văn huyền ca chi thanh, phu tử hoản nhĩ nhi tiếu” , , (Dương hóa ) Khổng Tử tới Vũ Thành, nghe tiếng đàn hát, ông mỉm cười.

Trích: Luận Ngữ

Động từ
* Gần, đến gần