- Tổng số nét:12 nét
- Bộ:Xích 彳 (+9 nét)
- Pinyin:
Fòu
, Fù
- Âm hán việt:
Phú
Phúc
Phục
- Nét bút:ノノ丨ノ一丨フ一一ノフ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰彳复
- Thương hiệt:HOOAE (竹人人日水)
- Bảng mã:U+5FA9
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 復
Ý nghĩa của từ 復 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 復 (Phú, Phúc, Phục). Bộ Xích 彳 (+9 nét). Tổng 12 nét but (ノノ丨ノ一丨フ一一ノフ丶). Ý nghĩa là: Trở lại, đã đi rồi trở lại, Lập lại như trước, hoàn nguyên, Báo đáp, Miễn trừ (tạp dịch, thuế), Lại. Từ ghép với 復 : “phục thư” 復書 viết thư trả lời, “phục cừu” 復仇 báo thù., 反復無常 Phản phúc, 譯來復去 Trằn trọc, 復信 Thư trả lời Chi tiết hơn...
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Trở lại, đã đi rồi trở lại
- “Chiêu Vương nam chinh nhi bất phục” 昭王南征而不復 (Hi Công tứ niên 僖公四年) Chiêu Vương đi đánh phương nam mà không trở lại.
Trích: Tả truyện 左傳
* Lập lại như trước, hoàn nguyên
- “Tam khứ tướng, tam phục vị” 三去相, 三復位 (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện 平原君虞卿列傳) Ba lần bỏ chức, ba lần phục chức.
Trích: “khôi phục” 恢復 quang phục, “khang phục” 康復 khỏe mạnh trở lại, “hồi phục” 回復 trở lại, đáp lại, lấy lại, “thu phục” 收復 thu hồi. Sử Kí 史記
* Báo đáp
- “phục thư” 復書 viết thư trả lời
* Miễn trừ (tạp dịch, thuế)
- “Thục Hán dân cấp quân sự lao khổ, phục vật tô thuế nhị tuế” 蜀漢民給軍事勞苦, 復勿租稅二歲 (Cao Đế kỉ thượng 高帝紀上) Dân Thục, Hán giúp vào việc quân khổ nhọc, miễn khỏi đóng thuế hai năm.
Trích: Hán Thư 漢書
Phó từ
* Lại
- “Quân bất kiến Hoàng Hà chi thủy thiên thượng lai, Bôn lưu đáo hải bất phục hồi” 君不見黃河之水天上來, 奔流到海不復迴 (Tương tiến tửu 將進酒) Bạn không thấy sao, nước sông Hoàng Hà từ trời cao chảy xuống, Chạy ra đến bể không trở lại.
Trích: “tử giả bất khả phục sinh” 死者不可復生 kẻ chết không thể sống lại. Lí Bạch 李白
Trợ từ
* Bổ sung hoặc điều hòa âm tiết trong câu
- “Kim tịch phục hà tịch, Cộng thử đăng chúc quang” 今夕復何夕, 共此燈燭光 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Đêm nay lại giống đêm nào, Cùng chung ánh sáng ngọn nến này.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
Từ điển phổ thông
- 1. khôi phục, phục hồi
- 2. trở lại
- 3. làm lại, lặp lại
Từ điển Thiều Chửu
- Lại. Ðã đi rồi trở lại gọi là phục.
- Báo đáp. Như phục thư 復書 viết thư trả lời, phục cừu 復仇 báo thù, v.v.
- Một âm là phúc. Lại có hai. Như tử giả bất khả phúc sinh 死者不可復生 kẻ chết không thể sống lại.
- Trừ. Trừ cho khỏi đi phu phen tạp dịch gọi là phúc.
- Lại một âm là phú. Cùng nghĩa như chữ phú 覆.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Trả lời, đáp lại
- 復信 Thư trả lời
- 請即電復 Xin đánh điện trả lời ngay
* ③ Khôi phục
- 光復 Quang phục
- 收復 Thu hồi
- 復婚 Phục hôn
* ⑤ Trở lại, lại
- 舊病復發 Bệnh cũ lại phát
- 死灰復燃 Khơi lại đống tro tàn
- 死而復蘇 Chết rồi sống lại
- 一去不復返 Một đi không trở lại, việc đã qua rồi sẽ không trở lại nữa. Cv. 覆
* ⑥ (văn) Miễn trừ thuế má và lao dịch
- 沛幸得復 Đất Bái may được miễn trừ thuế má và lao dịch (Sử kí
Từ điển phổ thông
- 1. khôi phục, phục hồi
- 2. trở lại
- 3. làm lại, lặp lại
Từ điển Thiều Chửu
- Lại. Ðã đi rồi trở lại gọi là phục.
- Báo đáp. Như phục thư 復書 viết thư trả lời, phục cừu 復仇 báo thù, v.v.
- Một âm là phúc. Lại có hai. Như tử giả bất khả phúc sinh 死者不可復生 kẻ chết không thể sống lại.
- Trừ. Trừ cho khỏi đi phu phen tạp dịch gọi là phúc.
- Lại một âm là phú. Cùng nghĩa như chữ phú 覆.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Trả lời, đáp lại
- 復信 Thư trả lời
- 請即電復 Xin đánh điện trả lời ngay
* ③ Khôi phục
- 光復 Quang phục
- 收復 Thu hồi
- 復婚 Phục hôn
* ⑤ Trở lại, lại
- 舊病復發 Bệnh cũ lại phát
- 死灰復燃 Khơi lại đống tro tàn
- 死而復蘇 Chết rồi sống lại
- 一去不復返 Một đi không trở lại, việc đã qua rồi sẽ không trở lại nữa. Cv. 覆
* ⑥ (văn) Miễn trừ thuế má và lao dịch
- 沛幸得復 Đất Bái may được miễn trừ thuế má và lao dịch (Sử kí
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Trở lại, đã đi rồi trở lại
- “Chiêu Vương nam chinh nhi bất phục” 昭王南征而不復 (Hi Công tứ niên 僖公四年) Chiêu Vương đi đánh phương nam mà không trở lại.
Trích: Tả truyện 左傳
* Lập lại như trước, hoàn nguyên
- “Tam khứ tướng, tam phục vị” 三去相, 三復位 (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện 平原君虞卿列傳) Ba lần bỏ chức, ba lần phục chức.
Trích: “khôi phục” 恢復 quang phục, “khang phục” 康復 khỏe mạnh trở lại, “hồi phục” 回復 trở lại, đáp lại, lấy lại, “thu phục” 收復 thu hồi. Sử Kí 史記
* Báo đáp
- “phục thư” 復書 viết thư trả lời
* Miễn trừ (tạp dịch, thuế)
- “Thục Hán dân cấp quân sự lao khổ, phục vật tô thuế nhị tuế” 蜀漢民給軍事勞苦, 復勿租稅二歲 (Cao Đế kỉ thượng 高帝紀上) Dân Thục, Hán giúp vào việc quân khổ nhọc, miễn khỏi đóng thuế hai năm.
Trích: Hán Thư 漢書
Phó từ
* Lại
- “Quân bất kiến Hoàng Hà chi thủy thiên thượng lai, Bôn lưu đáo hải bất phục hồi” 君不見黃河之水天上來, 奔流到海不復迴 (Tương tiến tửu 將進酒) Bạn không thấy sao, nước sông Hoàng Hà từ trời cao chảy xuống, Chạy ra đến bể không trở lại.
Trích: “tử giả bất khả phục sinh” 死者不可復生 kẻ chết không thể sống lại. Lí Bạch 李白
Trợ từ
* Bổ sung hoặc điều hòa âm tiết trong câu
- “Kim tịch phục hà tịch, Cộng thử đăng chúc quang” 今夕復何夕, 共此燈燭光 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Đêm nay lại giống đêm nào, Cùng chung ánh sáng ngọn nến này.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫