• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Mộc 木 (+9 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Nghiệp
  • Nét bút:丨丨丶ノ一丶ノ一一一丨ノ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿳业䒑未
  • Thương hiệt:TCTD (廿金廿木)
  • Bảng mã:U+696D
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 業

  • Cách viết khác

    𤎸 𤑽

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 業 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Nghiệp). Bộ Mộc (+9 nét). Tổng 13 nét but (). Ý nghĩa là: Bản gỗ có răng cưa, thời xưa dùng làm giá treo nhạc cụ như chuông, khánh, trống, Việc làm, chức vụ, nghề, Nội dung hoặc quá trình học tập, Tài sản, Thành quả, công tích. Từ ghép với : Công nông nghiệp, Tốt nghiệp, mãn khóa, Các ngành nghề, Làm nghề nông, Đã công bố Chi tiết hơn...

Nghiệp

Từ điển phổ thông

  • nghề nghiệp, sự nghiệp

Từ điển Thiều Chửu

  • Nghiệp. Ngày xưa cắt miếng gỗ ra từng khớp để ghi các việc hàng ngày, xong một việc bỏ một khớp, xong cả thì bỏ cả đi, gọi là tu nghiệp , nay đi học ở tràng gọi là tu nghiệp, học hết lớp gọi là tất nghiệp đều là nói nghĩa ấy cả, nói rộng ra thì phàm việc gì cũng đều gọi là nghiệp cả, như học nghiệp , chức nghiệp , v.v.. Của cải ruộng nương cũng gọi là nghiệp, như gia nghiệp nghiệp nhà, biệt nghiệp cơ nghiệp riêng, v.v.
  • Làm việc, nghề nghiệp, như nghiệp nho làm nghề học, nghiệp nông làm ruộng, v.v.
  • Sự đã già rồi, như nghiệp dĩ như thử nghiệp đã như thế rồi.
  • Sợ hãi, như căng căng nghiệp nghiệp đau đáu sợ hãi.
  • Cái nhân, như nghiệp chướng nhân ác làm chướng ngại. Có ba nghiệp khẩu nghiệp nhân ác bởi miệng làm ra, thân nghiệp nhân ác bởi thân làm ra, ý nghiệp nhân ác bởi ý làm ra, ba món miệng, thân, ý gọi là tam nghiệp , túc nghiệp 宿 ác nghiệp kiếp trước đã làm kiếp này phải chịu khổ gọi là túc nghiệp, v.v. Làm thiện cũng gọi là thiện nghiệp .
  • Công nghiệp, như đế nghiệp công nghiệp vua.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nghiệp, ngành nghề

- Công nông nghiệp

- Tốt nghiệp, mãn khóa

- Các ngành nghề

* ② Làm nghề

- Làm nghề nông

* 業經nghiệp kinh [yèjing] Đã

- Đã công bố

* 業已nghiệp dĩ [yèyê] Đã... rồi

- Đã chuẩn bị đâu vào đấy rồi

* ④ (văn) Sợ hãi

- Đau đáu sợ hãi

* 業障

- nghiệp chướng [yè zhàng] (tôn) Nghiệp chướng;

* ⑥ Công nghiệp, sự nghiệp

- Công nghiệp của vua chúa.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Bản gỗ có răng cưa, thời xưa dùng làm giá treo nhạc cụ như chuông, khánh, trống
* Việc làm, chức vụ, nghề

- “nông nghiệp” nghề nông

- “thương nghiệp” ngành buôn bán

- “các hành các nghiệp” các ngành nghề.

* Nội dung hoặc quá trình học tập

- Ngày xưa cắt miếng gỗ ra từng khớp để ghi các việc hằng ngày, xong một việc bỏ một khớp, xong cả thì bỏ cả đi, gọi là “tu nghiệp” . Nay đi học ở trường gọi là “tu nghiệp” , học hết khóa gọi là “tất nghiệp” đều là noi nghĩa ấy cả.

Trích: “tu nghiệp” , “khóa nghiệp” , “tất nghiệp” . § Ghi chú

* Tài sản

- “sản nghiệp” tài sản

- “tổ nghiệp” tài sản của tổ tiên

- “gia nghiệp” của cải trong nhà.

* Thành quả, công tích

- “vĩ nghiệp” sự nghiệp to lớn

- “công nghiệp” sự nghiệp.

* Hành động (thuật ngữ Phật giáo, dịch nghĩa tiếng Phạn "karma")

- “khẩu nghiệp” nghiệp bởi miệng làm ra

- “thân nghiệp” nghiệp bởi thân làm ra

- “ý nghiệp” nghiệp bởi ý làm ra

- “tam nghiệp” nghiệp do ba thứ miệng, thân và ý

- “túc nghiệp” 宿 nghiệp từ kiếp trước.

Động từ
* Làm việc, làm nghề

- “nghiệp nho” làm nghề học

- “nghiệp nông” làm ruộng.

* Kế thừa

- “Năng nghiệp kì quan” (Chiêu Công nguyên niên ) Có thể kế thừa chức quan đó.

Trích: Tả truyện

Phó từ
* Đã

- “Quả kiến Tương Vân ngọa ư san thạch tích xứ nhất cá thạch đắng tử thượng, nghiệp kinh hương mộng trầm hàm” , (Đệ lục thập nhị hồi) Quả nhiên thấy Tương Vân nằm ở chỗ vắng nơi hòn non bộ, trên một cái ghế đá, đã say mộng đẹp li bì.

Trích: “nghiệp dĩ” đã, rồi, “nghiệp kinh công bố” đã công bố. Hồng Lâu Mộng