- Tổng số nét:14 nét
- Bộ:Miên 宀 (+11 nét)
- Pinyin:
Níng
, Nìng
, Zhù
- Âm hán việt:
Ninh
Trữ
- Nét bút:丶丶フ丶フ丶丶丨フ丨丨一一丨
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿱寍丁
- Thương hiệt:JPBN (十心月弓)
- Bảng mã:U+5BE7
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 寧
Ý nghĩa của từ 寧 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 寧 (Ninh, Trữ). Bộ Miên 宀 (+11 nét). Tổng 14 nét but (丶丶フ丶フ丶丶丨フ丨丨一一丨). Ý nghĩa là: 1. an toàn, 2. thà, nên, Yên ổn., Yên ổn, Thăm hỏi, vấn an. Từ ghép với 寧 : 歸寧父母 Về thăm cha mẹ (Thi Kinh), 寧死不屈 Thà chết không chịu khuất phục, 寧可死,絕不做奴隸 Thà chết quyết không làm nô lệ, ninh khẳng [nìngkân] Như 寧可;, ninh nguyện [nìngyuàn] Như 寧可; Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. an toàn
- 2. thà, nên
- 3. há nào, lẽ nào
Từ điển Thiều Chửu
- Yên ổn.
- Thăm hỏi. Con gái ở nhà chồng về thăm cha mẹ gọi là quy ninh 歸寧.
- Thà, lời thuận theo, như ninh khả 寧可 thà khá, ninh sử 寧使 thà khiến. Xét ra chữ ninh viết 寧 và viết 甯 hai chữ ý nghĩa hơi giống nhau mà có phần hơi khác nhau. Như an ninh 寧, đinh ninh 寧 đều dùng chữ ninh 寧, còn tên đất hay họ thì dùng chữ ninh 甯.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② (văn) Thăm hỏi
- 歸寧父母 Về thăm cha mẹ (Thi Kinh)
* ③ (Tên gọi khác của) Nam Kinh
- 滬寧線 Đường sắt Thượng Hải - Nam Kinh. Xem 寧 [nìng].
* ① Thà
- 寧死不屈 Thà chết không chịu khuất phục
- 寧赴常流而葬乎江魚腹中耳 Thà nhảy xuống dòng nước tự tận mà chôn vào bụng cá trên sông vậy (Sử kí
* 寧可ninh khả [nìngkâ] Thà
- 寧可死,絕不做奴隸 Thà chết quyết không làm nô lệ
* 寧肯
- ninh khẳng [nìngkân] Như 寧可;
* 寧願
- ninh nguyện [nìngyuàn] Như 寧可;
* ② (văn) Thà... hay thà, thà... hay là
- 此龜者,寧其死而留骨而貴乎?寧其生而曳尾于涂中乎? Con rùa ấy, thà chết để lại xương cho người ta quý trọng, hay thà sống mà kéo lê đuôi nó trong vũng bùn? (Trang tử
* ③ (văn) Há (dùng như 豈 [bộ 豆], biểu thị sự phản vấn)
- 天下方有急,王孫寧可以讓邪? Thiên hạ đang lúc cấp bách, vương tôn há có thể từ chối ư? (Sử kí)
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Yên ổn
- “Tang loạn kí bình, Kí an thả ninh” 喪亂既平,既安且寧 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Tang tóc biến loạn đã dứt, Đã yên ổn vô sự rồi.
Trích: “an ninh” 安寧 yên ổn. Thi Kinh 詩經
Động từ
* Thăm hỏi, vấn an
- “quy ninh” 歸寧 (con gái ở nhà chồng) về thăm hỏi cha mẹ.
Phó từ
* Thà, nên
- “Lễ dữ kì xa dã, ninh kiệm” 禮與其奢也, 寧儉 (Bát dật 八佾) Lễ mà quá xa xỉ, thà rằng kiệm ước (còn hơn).
Trích: “ninh tử bất khuất” 寧死不屈 thà chết chứ không chịu khuất phục, “ninh khả” 寧可 thà khá, “ninh sử” 寧使 thà khiến. Luận Ngữ 論語
* Dùng như “khởi” 豈: há, lẽ nào lại, nào phải
- “Thập nhân nhi tòng nhất nhân giả, ninh lực bất thắng, trí bất nhược da? Úy chi dã” 十人而從一人者, 寧力不勝, 智不若耶. 畏之也 (Tần vi Triệu chi Hàm Đan 秦圍趙之邯鄲) Mười người theo một người, nào phải sức (mười người) không hơn, trí không bằng. Vì sợ đấy.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Danh từ
* Tên gọi tắt của “Nam Kinh” 南京
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Yên ổn
- “Tang loạn kí bình, Kí an thả ninh” 喪亂既平,既安且寧 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Tang tóc biến loạn đã dứt, Đã yên ổn vô sự rồi.
Trích: “an ninh” 安寧 yên ổn. Thi Kinh 詩經
Động từ
* Thăm hỏi, vấn an
- “quy ninh” 歸寧 (con gái ở nhà chồng) về thăm hỏi cha mẹ.
Phó từ
* Thà, nên
- “Lễ dữ kì xa dã, ninh kiệm” 禮與其奢也, 寧儉 (Bát dật 八佾) Lễ mà quá xa xỉ, thà rằng kiệm ước (còn hơn).
Trích: “ninh tử bất khuất” 寧死不屈 thà chết chứ không chịu khuất phục, “ninh khả” 寧可 thà khá, “ninh sử” 寧使 thà khiến. Luận Ngữ 論語
* Dùng như “khởi” 豈: há, lẽ nào lại, nào phải
- “Thập nhân nhi tòng nhất nhân giả, ninh lực bất thắng, trí bất nhược da? Úy chi dã” 十人而從一人者, 寧力不勝, 智不若耶. 畏之也 (Tần vi Triệu chi Hàm Đan 秦圍趙之邯鄲) Mười người theo một người, nào phải sức (mười người) không hơn, trí không bằng. Vì sợ đấy.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Danh từ
* Tên gọi tắt của “Nam Kinh” 南京