- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Nguyệt 月 (+4 nét)
- Pinyin:
Péng
- Âm hán việt:
Bằng
- Nét bút:ノフ一一ノフ一一
- Lục thư:Hội ý & tượng hình
- Hình thái:⿰月月
- Thương hiệt:BB (月月)
- Bảng mã:U+670B
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 朋
Ý nghĩa của từ 朋 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 朋 (Bằng). Bộ Nguyệt 月 (+4 nét). Tổng 8 nét but (ノフ一一ノフ一一). Ý nghĩa là: bạn bè, Bè bạn., Bạn, bạn bè, Bầy, đàn, đám đông người, Nhóm, bọn, tổ (tạm thời thành bọn chơi đùa, tranh đua). Từ ghép với 朋 : 三朋四友 Lắm bè lắm bạn, bạn bè đàn đúm, 碩大無朋 To lớn không gì sánh tày Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Bè bạn.
- Ðảng, như bằng tị vi gian 朋比為奸 kết đảng làm gian.
- Sánh tầy, như thạc đại vô bằng 碩大無朋 to lớn không gì sánh tầy.
- Năm vỏ sò là một bằng. Ðời xưa dùng vỏ sò làm tiền, cho nên tạ ơn người ta cho nhiều của gọi là bách bằng chi tích 百朋之錫.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Bạn
- 三朋四友 Lắm bè lắm bạn, bạn bè đàn đúm
- 有朋自遠方來不亦樂乎? Có bạn từ phương xa đến, chẳng vui lắm sao? (Luận ngữ)
* ③ (văn) Sánh bằng, sánh tày
- 碩大無朋 To lớn không gì sánh tày
* ④ (văn) Bằng (đơn vị để tính số vỏ sò [tức là tiền thời thượng cổ], bằng 5 vỏ sò)
- 百朋之鍚 Sự cho nhiều tiền của (ý nói mang ơn người khác cho mình nhiều tiền của).
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Bạn, bạn bè
- “Giao bằng kết nghĩa” 交朋結義 (Đệ ngũ hồi) Giao du bè bạn, kết nghĩa.
Trích: “thân bằng hảo hữu” 親朋好友 bạn bè thân hữu. Tây du kí 西遊記
* Bầy, đàn, đám đông người
- “Cửu trụ Tây Hồ mộng diệc giai, Lộ bằng âu lữ tự yên sa” 久住西湖夢亦佳, 鷺朋鷗侶自煙沙 (Tống Sử Tử Quán quy cận thả nghênh phụ dã 送史子貫歸覲且迎婦也).
Trích: Phương Nhạc 方岳
* Nhóm, bọn, tổ (tạm thời thành bọn chơi đùa, tranh đua)
- “Phân bằng nhàn tọa đổ anh đào, Thu khước đầu hồ ngọc oản lao” 分朋閒坐賭櫻桃, 收卻投壺玉腕勞 (Cung từ 宮詞, Chi thất thất 之七七).
Trích: Vương Kiến 王建
* Bè đảng, bằng đảng
- “Quần chúng thành bằng hề, thượng tẩm dĩ hoặc” 群眾成朋兮, 上浸以惑 (Thất gián 七諫, Sơ phóng 初放).
Trích: Đông Phương Sóc 東方朔
* Lượng từ: Đơn vị tiền tệ ngày xưa, năm vỏ sò hoặc hai vỏ sò là một “bằng”
* Đơn vị tổ chức hành chánh ngày xưa
Động từ
* Cấu kết, kết làm bè đảng
- “Thập nhân bằng tị vi gian” 十人朋比為奸 (Đệ nhất hồi 第一回) Mười người kết bè đảng làm gian.
Trích: Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Sánh bằng, sánh tày
- “Thạc đại vô bằng” 碩大無朋 (Đường phong 唐風, Tiêu liêu 椒聊) 碩大無朋 To lớn không gì sánh tày.
Trích: Thi Kinh 詩經
Phó từ
* Cùng nhau, nhất khởi
- “Hữu điểu yên, quần cư nhi bằng phi” 有鳥焉, 群居而朋飛 (Bắc san kinh 北山經).
Trích: San hải kinh 山海經