- Tổng số nét:3 nét
- Bộ:Sĩ 士 (+0 nét)
- Pinyin:
Shì
- Âm hán việt:
Sĩ
- Nét bút:一丨一
- Lục thư:Tượng hình
- Thương hiệt:JM (十一)
- Bảng mã:U+58EB
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Ý nghĩa của từ 士 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 士 (Sĩ). Bộ Sĩ 士 (+0 nét). Tổng 3 nét but (一丨一). Ý nghĩa là: 1. học trò, 2. quan, Học trò, những người nghiên cứu học vấn, Trai chưa vợ, Tiếng mĩ xưng chỉ người đàn ông. Từ ghép với 士 : 愛國人士 Nhân sĩ yêu nước, sĩ sư [shìshi] Quan coi về hình ngục (thời xưa);, 士農工商 Sĩ nông công thương, 士女 Con trai con gái, 壯士 Tráng sĩ Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Học trò, những người nghiên cứu học vấn đều gọi là sĩ.
- Quan sĩ, chức quan đời xưa, có thượng sĩ 上士, trung sĩ 中士, hạ sĩ 下士.
- Quan coi ngục gọi là sĩ sư 士師 tức quan Tư pháp bây giờ.
- Binh sĩ, như giáp sĩ 甲士 quân mặc áo giáp, chiến sĩ 戰士 lính đánh trận, v.v.
- Con gái có tư cách như học trò gọi là nữ sĩ 女士.
- Có nghĩa như chữ sự 事.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Quan chức thời xưa (có ba bậc thượng sĩ, trung sĩ và hạ sĩ). (Ngr) Những người có danh vọng
* 士師
- sĩ sư [shìshi] Quan coi về hình ngục (thời xưa);
* ③ Người trí thức trong xã hội cũ, kẻ sĩ, học trò
- 學士 Học sĩ
- 士農工商 Sĩ nông công thương
* ④ Chỉ người đàn ông nói chung, con trai chưa vợ nói riêng
* ⑤ Người, kẻ (cách diễn đạt tỏ ý lịch sự và tôn trọng đối với hạng người nào đó)
- 志士 Chí sĩ
- 壯士 Tráng sĩ
- 烈士 Liệt sĩ
* ⑥ Binh sĩ (chỉ quân lính nói chung, chỉ cấp bực dưới cấp uý nói riêng)
- 士氣 Tinh thần binh lính
- 上士 Thượng sĩ
- 中士 Trung sĩ
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Học trò, những người nghiên cứu học vấn
- “sĩ nông công thương” 士農工商 bốn hạng dân.
* Trai chưa vợ
- “Hữu nữ hoài xuân, Cát sĩ dụ chi” 有女懷春, 吉士誘之 (Thiệu nam 召南, Dã hữu tử quân 野有死麇) Có cô gái đang ôm ấp xuân tình (nghĩ đến chuyện lấy chồng), Chàng trai đến quyến rủ.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Tiếng mĩ xưng chỉ người đàn ông
- “Nữ viết
Trích: Thi Kinh 詩經
* Tiếng tôn xưng người có phẩm hạnh hoặc tài nghệ riêng
* Tiếng mĩ xưng đối với người khác nói chung
- “địa phương nhân sĩ” 地方人士 nhân sĩ địa phương.
* Chức quan đời xưa, có “thượng sĩ” 上士, “trung sĩ” 中士, “hạ sĩ” 下士
* Một đẳng cấp trong xã hội thời xưa, bậc thấp nhất trong giai cấp quý tộc
- “thiên tử” 天子, “chư hầu” 諸侯, “đại phu” 大夫, “sĩ” 士 và “thứ nhân” 庶人.
Trích: Các đẳng cấp này theo thứ tự gồm có
* Quan coi ngục gọi là “sĩ sư” 士師 tức quan Tư pháp bây giờ
* Chức việc, việc làm
- “Phú nhi khả cầu dã, tuy chấp tiên chi sĩ, ngô diệc vi chi. Như bất khả cầu, tòng ngô sở hiếu” 富而可求也, 雖執鞭之士, 吾亦為之. 如不可求, 從吾所好 (Thuật nhi 述而) Phú quý mà có thể cầu được thì ta dù giữ việc cầm roi (đánh xe hầu, tức công việc ti tiện), ta cũng làm. Như mà không cầu được thì ta cứ theo sở thích của ta.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Binh lính
- “giáp sĩ” 甲士 quân mặc áo giáp
- “chiến sĩ” 戰士 lính đánh trận.
* Cấp bực trong quân đội ngày nay