- Tổng số nét:17 nét
- Bộ:Tẩu 走 (+10 nét)
- Pinyin:
Cǒu
, Cù
, Qū
, Qù
- Âm hán việt:
Xu
Xúc
- Nét bút:一丨一丨一ノ丶ノフフ丨ノノフフ丨ノ
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿺走芻
- Thương hiệt:GOPUU (土人心山山)
- Bảng mã:U+8DA8
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 趨
-
Giản thể
趋
-
Cách viết khác
趍
趣
跢
𧻫
𧻬
𧼜
𨃘
Ý nghĩa của từ 趨 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 趨 (Xu, Xúc). Bộ Tẩu 走 (+10 nét). Tổng 17 nét but (一丨一丨一ノ丶ノフフ丨ノノフフ丨ノ). Ý nghĩa là: Đi nhanh, Hướng về, Hùa theo, xu phụ, Thuận theo, tuân theo, Theo lễ xưa đi trên đường, khi qua mặt ai mà muốn tỏ lòng tôn kính, thì phải đi những bước ngắn và nhanh. Từ ghép với 趨 : 疾趨而過 Lướt nhanh qua, rảo bước qua, 大勢所趨 Chiều hướng của tình thế, xu thế chung, 漸趨平靜 Dần dần (chuyển sang) yên ổn, 天氣日趨寒冷 Khí trời ngày một lạnh, 趨令銷印 Vội lệnh huỷ bỏ con dấu (Hán thư). Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- chạy mau, rảo bước, đi nhanh
Từ điển Thiều Chửu
- Đi rảo bước, đi dẫn đường trước gọi là tiền xu 前趨.
- Một âm là xúc. Cùng nghĩa với xúc 促.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Rảo bước, đi nhanh
- 疾趨而過 Lướt nhanh qua, rảo bước qua
* ② Xu hướng, nghiêng về, hướng về
- 大勢所趨 Chiều hướng của tình thế, xu thế chung
* ③ Chuyển sang
- 漸趨平靜 Dần dần (chuyển sang) yên ổn
- 天氣日趨寒冷 Khí trời ngày một lạnh
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Đi nhanh
- “Nhất nữ tử bộ xu tương tòng” 一女子步趨相從 (Phong Tam nương 封三娘) Một thiếu nữ đi theo bén gót.
Trích: “tiền xu” 前趨 đi dẫn đường trước. Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Theo lễ xưa đi trên đường, khi qua mặt ai mà muốn tỏ lòng tôn kính, thì phải đi những bước ngắn và nhanh
- “Tử kiến tư thôi giả, miện y thường giả, dữ cổ giả, kiến chi, tuy thiếu, tất tác; quá chi, tất xu” 子見齊衰者, 冕衣裳者, 與瞽者, 見之雖少必作; 過之必趨 (Tử Hãn 子罕) Khổng Tử thấy người mặc áo vải sô gai (có tang), người mặc lễ phục, cùng với người mù, thấy những người đó, dù nhỏ tuổi, ông cũng đứng dậy; đi qua mặt họ thì ông rảo bước (để tỏ lòng kính trọng).
Trích: Luận Ngữ 論語
* Mong tìm
- “Vi thần giả bất trung nhi tà, dĩ xu tước lộc” 為臣者不忠而邪, 以趨爵祿 (Trụ hợp 宙合) Làm bề tôi không trung thành và gian dối, để mong tìm tước lộc.
Trích: Quản Tử 管子
* Đuổi theo, truy cản
- “Ư thị tương dữ xu chi, hành tam thập lí, cập nhi sát chi” 於是相與趨之, 行三十里, 及而殺之 (Tất kỉ 必己) Liền cùng nhau đuổi theo ông ấy, đi ba mươi dặm, bắt kịp mà giết đi.
Trích: Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋
Từ điển Thiều Chửu
- Đi rảo bước, đi dẫn đường trước gọi là tiền xu 前趨.
- Một âm là xúc. Cùng nghĩa với xúc 促.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) ① Thúc đẩy, giục (dùng như 促, bộ 亻)
- 使 者馳傳督趨 Sứ giả ruổi ngựa nhanh tới đốc thúc (Hán thư)
* ② Gấp rút
- 趨令銷印 Vội lệnh huỷ bỏ con dấu (Hán thư).
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Đi nhanh
- “Nhất nữ tử bộ xu tương tòng” 一女子步趨相從 (Phong Tam nương 封三娘) Một thiếu nữ đi theo bén gót.
Trích: “tiền xu” 前趨 đi dẫn đường trước. Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Theo lễ xưa đi trên đường, khi qua mặt ai mà muốn tỏ lòng tôn kính, thì phải đi những bước ngắn và nhanh
- “Tử kiến tư thôi giả, miện y thường giả, dữ cổ giả, kiến chi, tuy thiếu, tất tác; quá chi, tất xu” 子見齊衰者, 冕衣裳者, 與瞽者, 見之雖少必作; 過之必趨 (Tử Hãn 子罕) Khổng Tử thấy người mặc áo vải sô gai (có tang), người mặc lễ phục, cùng với người mù, thấy những người đó, dù nhỏ tuổi, ông cũng đứng dậy; đi qua mặt họ thì ông rảo bước (để tỏ lòng kính trọng).
Trích: Luận Ngữ 論語
* Mong tìm
- “Vi thần giả bất trung nhi tà, dĩ xu tước lộc” 為臣者不忠而邪, 以趨爵祿 (Trụ hợp 宙合) Làm bề tôi không trung thành và gian dối, để mong tìm tước lộc.
Trích: Quản Tử 管子
* Đuổi theo, truy cản
- “Ư thị tương dữ xu chi, hành tam thập lí, cập nhi sát chi” 於是相與趨之, 行三十里, 及而殺之 (Tất kỉ 必己) Liền cùng nhau đuổi theo ông ấy, đi ba mươi dặm, bắt kịp mà giết đi.
Trích: Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋