- Tổng số nét:14 nét
- Bộ:Củng 廾 (+11 nét)
- Pinyin:
Bì
- Âm hán việt:
Tiết
Tế
Tệ
- Nét bút:丶ノ丨フ丨ノ丶ノ一ノ丶一ノ丨
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿱敝廾
- Thương hiệt:FKT (火大廿)
- Bảng mã:U+5F0A
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 弊
-
Cách viết khác
㢢
敝
斃
獘
𧷍
-
Thông nghĩa
𡚁
Ý nghĩa của từ 弊 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 弊 (Tiết, Tế, Tệ). Bộ Củng 廾 (+11 nét). Tổng 14 nét but (丶ノ丨フ丨ノ丶ノ一ノ丶一ノ丨). Ý nghĩa là: Làm gian dối., Khốn khó., Điều xấu, khuyết điểm, điều có hại, Sự gian trá, lừa dối, Xấu, nát, rách. Từ ghép với 弊 : 作弊 Gian lận, lừa lọc, làm bậy, 營私舞弊 Làm bậy để kiếm chác, 興利除弊 Làm điều lợi, bỏ điều hại, 有利無弊 Chỉ có lợi chứ không có hại, 弊布 Giẻ rách Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Xấu, hại, rách. Như lợi tệ 利弊 lợi hại, tệ bố 弊布 giẻ rách, v.v.
- Làm gian dối.
- Khốn khó.
- Một âm là tế. Xử đoán.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① (Điều) xấu, hủ bại, dối trá
- 作弊 Gian lận, lừa lọc, làm bậy
- 營私舞弊 Làm bậy để kiếm chác
* ② Tệ, tệ hại, điều hại
- 利弊 Lợi hại
- 興利除弊 Làm điều lợi, bỏ điều hại
- 有利無弊 Chỉ có lợi chứ không có hại
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Điều xấu, khuyết điểm, điều có hại
- “hữu lợi vô tệ” 有利無弊 có lợi không có hại
- “hưng lợi trừ tệ” 興利除弊 làm tăng thêm điều lợi bỏ điều hại.
* Sự gian trá, lừa dối
- “Như giá ta vô đầu tự, hoang loạn, thôi thác, thâu nhàn, thiết thủ đẳng tệ, thứ nhật nhất khái đô quyên” 如這些無頭緒, 荒亂, 推託, 偷閒, 竊取等弊, 次日一概都蠲 (Đệ thập tứ hồi) Như những chuyện không đầu đuôi, lôi thôi, lần lữa, trộm cắp, những thói gian dối như thế, từ giờ đều trừ bỏ hết sạch.
Trích: “tác tệ” 作弊 làm sự gian dối. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
Tính từ
* Xấu, nát, rách
- “Hắc điêu chi cừu tệ, hoàng kim bách cân tận, tư dụng phạp tuyệt, khứ Tần nhi quy” 黑貂之裘弊, 黃金百斤盡, 資 用乏絕, 去秦而歸 (Tần sách nhị 秦策二, Tô Tần 蘇秦) Áo cừu đen đã rách, trăm cân vàng tiêu đã hết, thiếu tiền chi dụng, phải bỏ nước Tần về quê nhà.
Trích: “tệ bố” 弊布 giẻ rách. Chiến quốc sách 戰國策
* Khốn khó, khốn đốn
- “Binh tệ ư Chu” 兵弊於周 (Quyển nhị) Quân khốn đốn ở nước Chu.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Động từ
* Suy bại
- “Tự Đông Hán dĩ lai, đạo táng văn tệ, dị đoan tịnh khởi” 自東漢以來, 道喪文弊, 異端並起 (Triều Châu Hàn Văn Công miếu bi văn 潮州韓文公廟碑文) Từ nhà Đông Hán đến nay, đạo mất văn suy bại, dị đoan đều nổi lên.
Trích: Tô Thức 蘇軾
Từ điển phổ thông
- 1. giả mạo, dối trá
- 2. có hại
Từ điển Thiều Chửu
- Xấu, hại, rách. Như lợi tệ 利弊 lợi hại, tệ bố 弊布 giẻ rách, v.v.
- Làm gian dối.
- Khốn khó.
- Một âm là tế. Xử đoán.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① (Điều) xấu, hủ bại, dối trá
- 作弊 Gian lận, lừa lọc, làm bậy
- 營私舞弊 Làm bậy để kiếm chác
* ② Tệ, tệ hại, điều hại
- 利弊 Lợi hại
- 興利除弊 Làm điều lợi, bỏ điều hại
- 有利無弊 Chỉ có lợi chứ không có hại
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Điều xấu, khuyết điểm, điều có hại
- “hữu lợi vô tệ” 有利無弊 có lợi không có hại
- “hưng lợi trừ tệ” 興利除弊 làm tăng thêm điều lợi bỏ điều hại.
* Sự gian trá, lừa dối
- “Như giá ta vô đầu tự, hoang loạn, thôi thác, thâu nhàn, thiết thủ đẳng tệ, thứ nhật nhất khái đô quyên” 如這些無頭緒, 荒亂, 推託, 偷閒, 竊取等弊, 次日一概都蠲 (Đệ thập tứ hồi) Như những chuyện không đầu đuôi, lôi thôi, lần lữa, trộm cắp, những thói gian dối như thế, từ giờ đều trừ bỏ hết sạch.
Trích: “tác tệ” 作弊 làm sự gian dối. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
Tính từ
* Xấu, nát, rách
- “Hắc điêu chi cừu tệ, hoàng kim bách cân tận, tư dụng phạp tuyệt, khứ Tần nhi quy” 黑貂之裘弊, 黃金百斤盡, 資 用乏絕, 去秦而歸 (Tần sách nhị 秦策二, Tô Tần 蘇秦) Áo cừu đen đã rách, trăm cân vàng tiêu đã hết, thiếu tiền chi dụng, phải bỏ nước Tần về quê nhà.
Trích: “tệ bố” 弊布 giẻ rách. Chiến quốc sách 戰國策
* Khốn khó, khốn đốn
- “Binh tệ ư Chu” 兵弊於周 (Quyển nhị) Quân khốn đốn ở nước Chu.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Động từ
* Suy bại
- “Tự Đông Hán dĩ lai, đạo táng văn tệ, dị đoan tịnh khởi” 自東漢以來, 道喪文弊, 異端並起 (Triều Châu Hàn Văn Công miếu bi văn 潮州韓文公廟碑文) Từ nhà Đông Hán đến nay, đạo mất văn suy bại, dị đoan đều nổi lên.
Trích: Tô Thức 蘇軾