• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Cân 巾 (+8 nét)
  • Pinyin: Cháng
  • Âm hán việt: Thường
  • Nét bút:丨丶ノ丶フ丨フ一丨フ丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱龸⿱口巾
  • Thương hiệt:FBRLB (火月口中月)
  • Bảng mã:U+5E38
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 常

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 常 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thường). Bộ Cân (+8 nét). Tổng 11 nét but (). Ý nghĩa là: Đạo lí, quan hệ luân lí, Họ “Thường”, Lâu dài, không đổi, Phổ thông, bình phàm, Có định kì, theo quy luật. Từ ghép với : Đến luôn, thường đến, Không hay nói, Và khắc vào đó rằng, Ngày thường, Việc thường Chi tiết hơn...

Thường

Từ điển phổ thông

  • thông thường, bình thường

Từ điển Thiều Chửu

  • Thường (lâu mãi).
  • Ðạo thường, như nhân nghĩa lễ trí tín gọi là ngũ thường nghĩa là năm ấy là năm đạo thường của người lúc nào cũng phải có không thể thiếu được.
  • Bình thường, như thường nhân người thường, bình thường , tầm thường , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Luôn, hay, thường, vốn

- Đến luôn, thường đến

- Không hay nói

- Anh ấy làm việc tích cực, thường được biểu dương

- Ngựa thiên lí thường có, nhưng Bá Nhạc không thường có (Hàn Dũ

* 常常thường thường [chángcháng] Thường, thường hay, luôn luôn

- Ông Nguyễn làm việc có thành tích, thường hay được khen thưởng

- Bệnh này, người ở Giang Nam thường hay mắc phải (Hàn Dũ

* ② (văn) Từng, đã từng (dùng như 嘗, bộ 口)

- Và khắc vào đó rằng

* ③ Thông thường, bình thường

- Ngày thường

- Việc thường

* ④ Đạo thường

- Năm đạo thường (gồm nhân, nghĩa, lễ, trí, tín)

* ⑤ Mãi mãi, lâu dài

- Cây xanh tốt quanh năm.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đạo lí, quan hệ luân lí

- “nhân, nghĩa, lễ, trí, tín” nghĩa là năm đạo của người lúc nào cũng phải có, không thể thiếu được.

Trích: “ngũ thường” gồm có

* Họ “Thường”
Tính từ
* Lâu dài, không đổi

- “Nhất cá cá yểm diện bi đề, câu dĩ vô thường vi lự” , (Đệ nhất hồi) Thảy đều bưng mặt kêu thương, đều lo sợ cho chuyện vô thường.

Trích: “tri túc thường lạc” biết đủ thì lòng vui lâu mãi, “vô thường” không còn mãi, thay đổi. Tây du kí 西

* Phổ thông, bình phàm

- “Cựu thời Vương Tạ đường tiền yến, Phi nhập tầm thường bách tính gia” , (Ô Y hạng ) Chim én nơi lâu đài họ Vương, họ Tạ ngày trước, Nay bay vào nhà dân thường.

Trích: “thường nhân” người thường, “bình thường” bình phàm, “tầm thường” thông thường. Lưu Vũ Tích

* Có định kì, theo quy luật

- “thường kì” định kì

- “thường hội” hội họp thường lệ,

Phó từ
* Luôn, hay

- “thường thường” luôn luôn

- “thường lai” đến luôn, hay đến

- “thường xuyên” luôn mãi.