• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Tâm 心 (+10 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Mộ
  • Nét bút:一丨丨丨フ一一一ノ丶丨丶丶丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱莫㣺
  • Thương hiệt:TAKP (廿日大心)
  • Bảng mã:U+6155
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 慕

  • Cách viết khác

    𢟽

Ý nghĩa của từ 慕 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Mộ). Bộ Tâm (+10 nét). Tổng 14 nét but (). Ý nghĩa là: yêu mến, Nhớ, nghĩ, Yêu, mến, Đòi khóc, kêu khóc (như trẻ con quấn quýt theo cha mẹ), Bắt chước, mô phỏng. Từ ghép với : Ái mộ, mến yêu, Quấn quýt (như trẻ con đeo theo cha mẹ), “tư mộ” tưởng niệm, nhung nhớ., “mộ danh” yêu mến tiếng tăm, “ngưỡng mộ” kính ngưỡng. Chi tiết hơn...

Mộ

Từ điển phổ thông

  • yêu mến

Từ điển Thiều Chửu

  • Mến, quyến luyến không rời gọi là mộ, như nhụ mộ quấn quýt như trẻ con quấn cha mẹ.
  • Hâm mộ, yêu mà muốn bắt chước gọi là mộ, như mộ danh hâm mộ tiếng tăm, ngưỡng mộ vẫn có lòng kính mộ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Hâm mộ, ngưỡng mộ, mến mộ

- Ái mộ, mến yêu

- Mộ danh

* ② Mến, quyến luyến

- Quấn quýt (như trẻ con đeo theo cha mẹ)

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nhớ, nghĩ

- “tư mộ” tưởng niệm, nhung nhớ.

* Yêu, mến

- “mộ danh” yêu mến tiếng tăm

- “ngưỡng mộ” kính ngưỡng.

* Đòi khóc, kêu khóc (như trẻ con quấn quýt theo cha mẹ)

- “Kì thanh ô ô nhiên, như oán như mộ, như khấp như tố, dư âm niệu niệu, bất tuyệt như lũ” , , , , (Tiền Xích Bích phú ) Tiếng (sáo) não nùng, như ai oán như nức nở, như khóc lóc như kể lể, dư âm dìu dặt, như sợi tơ không dứt.

Trích: Tô Thức

* Bắt chước, mô phỏng

- “Tha thực giả tuy khuy tí hiệu mộ, mạc năng như dã” , (Chủng thụ Quách Thác Đà truyện ) Những người trồng trọt khác dù có dòm ngó rình mò bắt chước, nhưng không ai bằng được.

Trích: Liễu Tông Nguyên

Phó từ
* Tổng quát, đại khái

- “Mộ liệu bần phú bất tương như” (Luận hành , Biệt thông ) Tóm lại nghèo giàu không như nhau.

Trích: Vương Sung

Danh từ
* Họ “Mộ”