- Tổng số nét:11 nét
- Bộ:Phác 攴 (+7 nét)
- Pinyin:
Xù
- Âm hán việt:
Tự
- Nét bút:ノ丶一一丨ノ丶ノ一ノ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰余攵
- Thương hiệt:ODOK (人木人大)
- Bảng mã:U+6558
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 敘
-
Giản thể
叙
-
Cách viết khác
敍
Ý nghĩa của từ 敘 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 敘 (Tự). Bộ Phác 攴 (+7 nét). Tổng 11 nét but (ノ丶一一丨ノ丶ノ一ノ丶). Ý nghĩa là: Ðịnh., Thứ tự, thứ bậc, Bài tựa (đặt ở đầu sách hoặc bài văn, để tóm lược điểm trọng yếu của sách hoặc bài văn), Theo thứ tự hoặc cấp bậc mà thưởng công, Bày tỏ, trình bày, kể. Từ ghép với 敘 : 敘家常 Nói chuyện thân mật, 暢敘幽情 Bày tỏ tình cảm sâu kín trong lòng, 銓敘 Xếp theo thứ tự để phong chức, 獎敘 Xếp theo thứ tự thưởng công, Cũng như “tự” 序. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Bày hàng, xếp, như thuyên tự 銓敘 cứ thứ tự mà phong chức, tưởng tự 獎敘 cứ thứ tự mà thưởng công, v.v.
- Ðầu mối (bài tựa), như làm một quyển sách gì thì rút cả đại ý trong sách ấy bày lên trên gọi là bài tự.
- Tường bày, như sướng tự u tình 暢敘幽情 bày rõ cái tình u ần.
- Tụ họp, như trong thiếp mời thường viết hai chữ hậu tự 侯敘 nghĩa là xin đợi để được họp mặt.
- Ðịnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Nói, kể, trình bày, bày tỏ
- 敘家常 Nói chuyện thân mật
- 暢敘幽情 Bày tỏ tình cảm sâu kín trong lòng
* ④ (văn) Xếp hàng theo thứ tự
- 銓敘 Xếp theo thứ tự để phong chức
- 獎敘 Xếp theo thứ tự thưởng công
* ⑤ (văn) Tụ họp, họp mặt
- 候敘 Xin chờ để được họp mặt (từ dùng trong thiệp mời)
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Thứ tự, thứ bậc
- “Tứ thì bất thất kì tự” 四時不失其敘 (Bổn kinh 本經) Bốn mùa không sai thứ tự.
Trích: Hoài Nam Tử 淮南子
* Bài tựa (đặt ở đầu sách hoặc bài văn, để tóm lược điểm trọng yếu của sách hoặc bài văn)
Động từ
* Theo thứ tự hoặc cấp bậc mà thưởng công
- “thuyên tự” 銓敘 phong chức theo thứ tự
- “tưởng tự” 獎敘 thưởng công theo thứ tự.
* Bày tỏ, trình bày, kể
- “Lí Hoàn Bảo Thoa tự nhiên hòa thẩm mẫu tỉ muội tự li biệt chi tình” 李紈寶釵自然和嬸母姊妹敘離別之情 (Đệ tứ thập cửu hồi) Lí Hoàn và Bảo Thoa, đương nhiên là cùng với thím và các chị em, kể lể những chuyện xa cách lâu ngày.
Trích: “tự thuật” 敘述 trần thuật, bày tỏ sự việc, “diện tự” 面敘 gặp mặt bày tỏ. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Tụ họp, họp mặt
- “Thả thỉnh đáo san trại thiểu tự phiến thì, tịnh vô tha ý” 且請到山寨少敘片時, 並無他意 (Đệ thập nhị hồi) Hãy mời đến sơn trại họp mặt một lúc, thật chẳng có ý gì khác.
Trích: trong thiếp mời thường viết hai chữ “hậu tự” 侯敘 nghĩa là xin đợi để được họp mặt. Thủy hử truyện 水滸傳
* Xếp đặt, an bài thứ tự
- “Kiến quốc thừa gia, mạc bất tu tự” 建國承家, 莫不修敘 (Xã tụng 社頌) Kiến thiết nước nhà, không gì là chẳng sửa đổi xếp đặt thứ tự.
Trích: Tào Thực 曹植
* Tuôn ra, phát ra mối tình cảm
- “Nhất thương nhất vịnh, diệc túc dĩ sướng tự u tình” 一觴一詠, 亦足以暢敘幽情 (Lan Đình thi tự 蘭亭詩序) Một chén rượu một bài ngâm, cũng đủ hả hê mối cảm tình u ẩn.
Trích: Vương Hi Chi 王羲之