• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Khư 厶 (+9 nét)
  • Pinyin: Cān , Cēn , Dēn , Sān , Shēn
  • Âm hán việt: Sâm Tam Tham Tảm Xam
  • Nét bút:フ丶フ丶フ丶ノ丶ノノノ
  • Lục thư:Tượng hình & hình thanh
  • Hình thái:⿱厽㐱
  • Thương hiệt:IIIH (戈戈戈竹)
  • Bảng mã:U+53C3
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 參

  • Cách viết khác

    𠫭 𠫰 𠫵 𠬄 𠬅 𠻝

  • Giản thể

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 參 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Sâm, Tam, Tham, Tảm, Xam). Bộ Khư (+9 nét). Tổng 11 nét but (フノノノ). Ý nghĩa là: Xen vào, can dự vào, gia nhập, Vào hầu, gặp mặt bậc trên, Nghiên cứu, Đàn hặc, hặc tội, Trong nhà Phật đi tới các vị đạo cao đức trọng mà hỏi đạo gọi là “tham” . Từ ghép với : Cao thấp (lớn nhỏ, ngắn dài) không đều, “tham mưu” tham gia hoạch định mưu lược, “tham chính” dự làm việc nước., “tham yết” bái kiến, “tham kiến” yết kiến. Chi tiết hơn...

Sâm
Tam
Tham
Xam

Từ điển phổ thông

  • 1. cỏ sâm (thứ cỏ quý, lá như bàn tay, hoa trắng, dùng làm thuốc)
  • 2. sao Sâm (một trong Nhị thập bát tú)

Từ điển Thiều Chửu

  • Xen vào, can dự vào, như xam mưu , xam chính nghĩa là cùng dự vào mà bàn mà làm việc vậy. Ta quen đọc là tham.
  • Vào hầu, như xam yết , xam kiến . Các quan dưới vào hầu các quan trên gọi là đình xam . Trong nhà Phật đi tới các vị đạo cao đức trọng mà hỏi đạo gọi là đi xam. Ta quen đọc là tham.
  • Một âm là sâm. Thứ cỏ quý, dùng để làm thuốc, như nhân sâm , đảng sâm , v.v.
  • Sao sâm. Một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
  • Sâm si so le.
  • Ba, tục dùng làm chữ tam .

Từ điển Trần Văn Chánh

* 參差sam si [cenci] Không đều, so le

- Cao thấp (lớn nhỏ, ngắn dài) không đều

- Rau hạnh cọng dài cọng vắn (Thi Kinh). Xem [can], [shen].

* ① Sao Sâm

- Sao Sâm và sao Thương (hễ sao này mọc thì sao kia lặn, không bao giờ thấy nhau). (Ngr) Xa cách không bao giờ gặp nhau

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Xen vào, can dự vào, gia nhập

- “tham mưu” tham gia hoạch định mưu lược

- “tham chính” dự làm việc nước.

* Vào hầu, gặp mặt bậc trên

- “tham yết” bái kiến

- “tham kiến” yết kiến.

* Nghiên cứu

- “tham thiền” tu thiền

- “tham khảo” xem xét nghiên cứu (tài liệu).

* Đàn hặc, hặc tội

- “Bất thượng lưỡng niên, tiện bị thượng ti tầm liễu nhất cá không khích, tác thành nhất bổn, tham tha sanh tính giảo hoạt, thiện toản lễ nghi, thả cô thanh chánh chi danh, nhi ám kết hổ lang chi thuộc, trí sử địa phương đa sự, dân mệnh bất kham” , 便, , , , , , 使, (Đệ nhị hồi) Chưa đầy hai năm, (Vũ Thôn) bị quan trên vin vào chỗ hớ, làm thành một bổn sớ, hặc tội hắn vốn tính gian giảo, giả dạng lễ nghi, mượn tiếng liêm chính, ngấm ngầm giao kết với lũ hồ lang, gây ra nhiều chuyện ở địa phương, làm cho nhân dân không sao chịu nổi.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Trong nhà Phật đi tới các vị đạo cao đức trọng mà hỏi đạo gọi là “tham”
Danh từ
* Sao “Sâm”, một ngôi sao trong nhị thập bát tú
* Ba, tục dùng làm chữ “tam” viết kép, cũng như “tam”
Tính từ
* § Xem “sâm si”
Âm:

Tam

Từ điển phổ thông

  • ba, 3

Từ điển phổ thông

  • can dự, tham gia

Từ điển Thiều Chửu

  • Xen vào, can dự vào, như xam mưu , xam chính nghĩa là cùng dự vào mà bàn mà làm việc vậy. Ta quen đọc là tham.
  • Vào hầu, như xam yết , xam kiến . Các quan dưới vào hầu các quan trên gọi là đình xam . Trong nhà Phật đi tới các vị đạo cao đức trọng mà hỏi đạo gọi là đi xam. Ta quen đọc là tham.
  • Một âm là sâm. Thứ cỏ quý, dùng để làm thuốc, như nhân sâm , đảng sâm , v.v.
  • Sao sâm. Một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
  • Sâm si so le.
  • Ba, tục dùng làm chữ tam .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tham gia, gia nhập, xen vào, dự

- Gia nhập công đoàn

- Dự hội nghị

* ② Yết kiến, vào hầu

- Yết kiến

* ③ Tham khảo, xem

- Tham khảo, xem thêm... Xem [cen], [shen].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Xen vào, can dự vào, gia nhập

- “tham mưu” tham gia hoạch định mưu lược

- “tham chính” dự làm việc nước.

* Vào hầu, gặp mặt bậc trên

- “tham yết” bái kiến

- “tham kiến” yết kiến.

* Nghiên cứu

- “tham thiền” tu thiền

- “tham khảo” xem xét nghiên cứu (tài liệu).

* Đàn hặc, hặc tội

- “Bất thượng lưỡng niên, tiện bị thượng ti tầm liễu nhất cá không khích, tác thành nhất bổn, tham tha sanh tính giảo hoạt, thiện toản lễ nghi, thả cô thanh chánh chi danh, nhi ám kết hổ lang chi thuộc, trí sử địa phương đa sự, dân mệnh bất kham” , 便, , , , , , 使, (Đệ nhị hồi) Chưa đầy hai năm, (Vũ Thôn) bị quan trên vin vào chỗ hớ, làm thành một bổn sớ, hặc tội hắn vốn tính gian giảo, giả dạng lễ nghi, mượn tiếng liêm chính, ngấm ngầm giao kết với lũ hồ lang, gây ra nhiều chuyện ở địa phương, làm cho nhân dân không sao chịu nổi.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Trong nhà Phật đi tới các vị đạo cao đức trọng mà hỏi đạo gọi là “tham”
Danh từ
* Sao “Sâm”, một ngôi sao trong nhị thập bát tú
* Ba, tục dùng làm chữ “tam” viết kép, cũng như “tam”
Tính từ
* § Xem “sâm si”

Từ điển Thiều Chửu

  • Xen vào, can dự vào, như xam mưu , xam chính nghĩa là cùng dự vào mà bàn mà làm việc vậy. Ta quen đọc là tham.
  • Vào hầu, như xam yết , xam kiến . Các quan dưới vào hầu các quan trên gọi là đình xam . Trong nhà Phật đi tới các vị đạo cao đức trọng mà hỏi đạo gọi là đi xam. Ta quen đọc là tham.
  • Một âm là sâm. Thứ cỏ quý, dùng để làm thuốc, như nhân sâm , đảng sâm , v.v.
  • Sao sâm. Một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
  • Sâm si so le.
  • Ba, tục dùng làm chữ tam .

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Xen vào, can dự vào, gia nhập

- “tham mưu” tham gia hoạch định mưu lược

- “tham chính” dự làm việc nước.

* Vào hầu, gặp mặt bậc trên

- “tham yết” bái kiến

- “tham kiến” yết kiến.

* Nghiên cứu

- “tham thiền” tu thiền

- “tham khảo” xem xét nghiên cứu (tài liệu).

* Đàn hặc, hặc tội

- “Bất thượng lưỡng niên, tiện bị thượng ti tầm liễu nhất cá không khích, tác thành nhất bổn, tham tha sanh tính giảo hoạt, thiện toản lễ nghi, thả cô thanh chánh chi danh, nhi ám kết hổ lang chi thuộc, trí sử địa phương đa sự, dân mệnh bất kham” , 便, , , , , , 使, (Đệ nhị hồi) Chưa đầy hai năm, (Vũ Thôn) bị quan trên vin vào chỗ hớ, làm thành một bổn sớ, hặc tội hắn vốn tính gian giảo, giả dạng lễ nghi, mượn tiếng liêm chính, ngấm ngầm giao kết với lũ hồ lang, gây ra nhiều chuyện ở địa phương, làm cho nhân dân không sao chịu nổi.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Trong nhà Phật đi tới các vị đạo cao đức trọng mà hỏi đạo gọi là “tham”
Danh từ
* Sao “Sâm”, một ngôi sao trong nhị thập bát tú
* Ba, tục dùng làm chữ “tam” viết kép, cũng như “tam”
Tính từ
* § Xem “sâm si”