• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Phương 方 (+5 nét)
  • Pinyin: Shī , Shǐ , Yí , Yì
  • Âm hán việt: Di Dị Thi Thí Thỉ
  • Nét bút:丶一フノノ一フ丨フ
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰方⿱𠂉也
  • Thương hiệt:YSOPD (卜尸人心木)
  • Bảng mã:U+65BD
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 施

  • Cách viết khác

    𠆹 𠇜 𠤒 𢒃 𢻩 𢻫 𢻱 𢼉 𢼊 𢼘 𦭇

Ý nghĩa của từ 施 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Di, Dị, Thi, Thí, Thỉ). Bộ Phương (+5 nét). Tổng 9 nét but (フノノフ). Ý nghĩa là: Bêu xác., Thay đổi., Bỏ., Thực hành, Làm, thêm vào. Từ ghép với : “Nhan Uyên viết, Thi công, làm, xây dựng, Không còn cách nào nữa, Bón phân, Đặt ra luật lệ chế độ Chi tiết hơn...

Di
Dị
Thi
Thí
Thỉ

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Đi xiên, đi ngoẹo, đi tắt (dùng như 迤, bộ 辶)

- Sáng sớm thức dậy, đi tắt theo người chồng đến chỗ mà anh ta đi đến (Mạnh tử).

Từ điển Thiều Chửu

  • Bày ra, đặt ra, đem dùng ra cho người hay vật gọi là thí, như thi thuật làm thuật cho kẻ nào, thi trị làm phép chữa cho kẻ nào, thi ân ra ơn cho kẻ nào, thi phấn đánh phấn, thi lễ làm lễ chào, v.v.
  • Bêu xác.
  • Một âm là thí. Giúp, cho, nhu bác thí rộng giúp mọi người, thí dữ cho giúp.
  • Lại một âm là dị. Dài, lâu dài.
  • Lại một âm nữa là thỉ. Ði ngoẹo, đi tắt, theo hút.
  • Thay đổi.
  • Bỏ.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Thực hành

- “vô kế khả thi” không còn cách nào nữa (mà đem ra thi hành).

* Làm, thêm vào

- “Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân” , (Nhan Uyên ) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.

Trích: “thi áp” tăng thêm áp lực, “bạc thi chi phấn” bôi thêm lớp phấn sáp mỏng. Luận Ngữ

* Bày, đặt, dựng, thiết trí

- “Thủy phân lưỡng phái lai, nhất đông nam, nhất tây bắc, câu thành huyền lưu, kiều bất phục năng thi” , , 西, , (Từ hà khách du kí ) Sông chia làm hai nhánh, một nhánh hướng đông nam, một nhánh hướng tây bắc, đều thành dòng cheo leo, cầu không dựng lại được.

Trích: “lập pháp thi độ” đặt ra luật pháo chế độ. Từ Hoằng Tổ

* Kể công, khoe công

- “Nhan Uyên viết

Trích: Luận Ngữ

* Bêu xác

- “Tần nhân sát Kí Nhuế nhi thi chi” (Tấn ngữ ) Người nước Tần giết Kí Nhuế rồi đem bêu xác ông ta.

Trích: Quốc ngữ

* Di động, biến hóa
* Bỏ

- “Quân tử bất thỉ kì thân” (Vi Tử ) Người quân tử không bỏ thân thích của mình.

Trích: Luận Ngữ

Danh từ
* Ân huệ, ân trạch

- “thụ thi thận vật vong” mang ơn thì ghi nhớ không quên.

* Họ “Thi”

Từ điển phổ thông

  • thực hiện, tiến hành

Từ điển Thiều Chửu

  • Bày ra, đặt ra, đem dùng ra cho người hay vật gọi là thí, như thi thuật làm thuật cho kẻ nào, thi trị làm phép chữa cho kẻ nào, thi ân ra ơn cho kẻ nào, thi phấn đánh phấn, thi lễ làm lễ chào, v.v.
  • Bêu xác.
  • Một âm là thí. Giúp, cho, nhu bác thí rộng giúp mọi người, thí dữ cho giúp.
  • Lại một âm là dị. Dài, lâu dài.
  • Lại một âm nữa là thỉ. Ði ngoẹo, đi tắt, theo hút.
  • Thay đổi.
  • Bỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thực hành, thi hành

- Thi công, làm, xây dựng

- Không còn cách nào nữa

* ② Dùng, thêm

- Bón phân

* ③ (văn) Làm cho, gây cho

- Điều gì mình không muốn thì đừng làm cho kẻ khác (Luận ngữ)

* ④ (văn) Thiết lập, đặt để, đặt ra

- Đặt ra luật lệ chế độ

- Đặt tấm bình phong cao tám thước

* ⑤ (văn) Rải rác

- Mây nhẹ bay mưa rải rác (Chu Dịch)

* ⑥ Bêu xác trước mọi người

- Người nước Tần giết Kí Bính rồi bêu xác ông ta (Quốc ngữ)

* ⑧ (văn) Cây thước to

- Cây thước to của ông (Quản Trọng) dài đến bảy thước (Quản tử)

* ⑨ (văn) Ân huệ

- Chưa đáp lại ân huệ của Tần (Tả truyện

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Thực hành

- “vô kế khả thi” không còn cách nào nữa (mà đem ra thi hành).

* Làm, thêm vào

- “Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân” , (Nhan Uyên ) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.

Trích: “thi áp” tăng thêm áp lực, “bạc thi chi phấn” bôi thêm lớp phấn sáp mỏng. Luận Ngữ

* Bày, đặt, dựng, thiết trí

- “Thủy phân lưỡng phái lai, nhất đông nam, nhất tây bắc, câu thành huyền lưu, kiều bất phục năng thi” , , 西, , (Từ hà khách du kí ) Sông chia làm hai nhánh, một nhánh hướng đông nam, một nhánh hướng tây bắc, đều thành dòng cheo leo, cầu không dựng lại được.

Trích: “lập pháp thi độ” đặt ra luật pháo chế độ. Từ Hoằng Tổ

* Kể công, khoe công

- “Nhan Uyên viết

Trích: Luận Ngữ

* Bêu xác

- “Tần nhân sát Kí Nhuế nhi thi chi” (Tấn ngữ ) Người nước Tần giết Kí Nhuế rồi đem bêu xác ông ta.

Trích: Quốc ngữ

* Di động, biến hóa
* Bỏ

- “Quân tử bất thỉ kì thân” (Vi Tử ) Người quân tử không bỏ thân thích của mình.

Trích: Luận Ngữ

Danh từ
* Ân huệ, ân trạch

- “thụ thi thận vật vong” mang ơn thì ghi nhớ không quên.

* Họ “Thi”

Từ điển Thiều Chửu

  • Bày ra, đặt ra, đem dùng ra cho người hay vật gọi là thí, như thi thuật làm thuật cho kẻ nào, thi trị làm phép chữa cho kẻ nào, thi ân ra ơn cho kẻ nào, thi phấn đánh phấn, thi lễ làm lễ chào, v.v.
  • Bêu xác.
  • Một âm là thí. Giúp, cho, nhu bác thí rộng giúp mọi người, thí dữ cho giúp.
  • Lại một âm là dị. Dài, lâu dài.
  • Lại một âm nữa là thỉ. Ði ngoẹo, đi tắt, theo hút.
  • Thay đổi.
  • Bỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thực hành, thi hành

- Thi công, làm, xây dựng

- Không còn cách nào nữa

* ② Dùng, thêm

- Bón phân

* ③ (văn) Làm cho, gây cho

- Điều gì mình không muốn thì đừng làm cho kẻ khác (Luận ngữ)

* ④ (văn) Thiết lập, đặt để, đặt ra

- Đặt ra luật lệ chế độ

- Đặt tấm bình phong cao tám thước

* ⑤ (văn) Rải rác

- Mây nhẹ bay mưa rải rác (Chu Dịch)

* ⑥ Bêu xác trước mọi người

- Người nước Tần giết Kí Bính rồi bêu xác ông ta (Quốc ngữ)

* ⑧ (văn) Cây thước to

- Cây thước to của ông (Quản Trọng) dài đến bảy thước (Quản tử)

* ⑨ (văn) Ân huệ

- Chưa đáp lại ân huệ của Tần (Tả truyện

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Thực hành

- “vô kế khả thi” không còn cách nào nữa (mà đem ra thi hành).

* Làm, thêm vào

- “Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân” , (Nhan Uyên ) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.

Trích: “thi áp” tăng thêm áp lực, “bạc thi chi phấn” bôi thêm lớp phấn sáp mỏng. Luận Ngữ

* Bày, đặt, dựng, thiết trí

- “Thủy phân lưỡng phái lai, nhất đông nam, nhất tây bắc, câu thành huyền lưu, kiều bất phục năng thi” , , 西, , (Từ hà khách du kí ) Sông chia làm hai nhánh, một nhánh hướng đông nam, một nhánh hướng tây bắc, đều thành dòng cheo leo, cầu không dựng lại được.

Trích: “lập pháp thi độ” đặt ra luật pháo chế độ. Từ Hoằng Tổ

* Kể công, khoe công

- “Nhan Uyên viết

Trích: Luận Ngữ

* Bêu xác

- “Tần nhân sát Kí Nhuế nhi thi chi” (Tấn ngữ ) Người nước Tần giết Kí Nhuế rồi đem bêu xác ông ta.

Trích: Quốc ngữ

* Di động, biến hóa
* Bỏ

- “Quân tử bất thỉ kì thân” (Vi Tử ) Người quân tử không bỏ thân thích của mình.

Trích: Luận Ngữ

Danh từ
* Ân huệ, ân trạch

- “thụ thi thận vật vong” mang ơn thì ghi nhớ không quên.

* Họ “Thi”

Từ điển Thiều Chửu

  • Bày ra, đặt ra, đem dùng ra cho người hay vật gọi là thí, như thi thuật làm thuật cho kẻ nào, thi trị làm phép chữa cho kẻ nào, thi ân ra ơn cho kẻ nào, thi phấn đánh phấn, thi lễ làm lễ chào, v.v.
  • Bêu xác.
  • Một âm là thí. Giúp, cho, nhu bác thí rộng giúp mọi người, thí dữ cho giúp.
  • Lại một âm là dị. Dài, lâu dài.
  • Lại một âm nữa là thỉ. Ði ngoẹo, đi tắt, theo hút.
  • Thay đổi.
  • Bỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Bỏ bê, ruồng bỏ (dùng như 弛, bộ 弓)

- Người quân tử không bỏ bê thân tộc mình (Luận ngữ).

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Thực hành

- “vô kế khả thi” không còn cách nào nữa (mà đem ra thi hành).

* Làm, thêm vào

- “Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân” , (Nhan Uyên ) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.

Trích: “thi áp” tăng thêm áp lực, “bạc thi chi phấn” bôi thêm lớp phấn sáp mỏng. Luận Ngữ

* Bày, đặt, dựng, thiết trí

- “Thủy phân lưỡng phái lai, nhất đông nam, nhất tây bắc, câu thành huyền lưu, kiều bất phục năng thi” , , 西, , (Từ hà khách du kí ) Sông chia làm hai nhánh, một nhánh hướng đông nam, một nhánh hướng tây bắc, đều thành dòng cheo leo, cầu không dựng lại được.

Trích: “lập pháp thi độ” đặt ra luật pháo chế độ. Từ Hoằng Tổ

* Kể công, khoe công

- “Nhan Uyên viết

Trích: Luận Ngữ

* Bêu xác

- “Tần nhân sát Kí Nhuế nhi thi chi” (Tấn ngữ ) Người nước Tần giết Kí Nhuế rồi đem bêu xác ông ta.

Trích: Quốc ngữ

* Di động, biến hóa
* Bỏ

- “Quân tử bất thỉ kì thân” (Vi Tử ) Người quân tử không bỏ thân thích của mình.

Trích: Luận Ngữ

Danh từ
* Ân huệ, ân trạch

- “thụ thi thận vật vong” mang ơn thì ghi nhớ không quên.

* Họ “Thi”