• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Mịch 糸 (+3 nét)
  • Pinyin: Jǐ , Jì
  • Âm hán việt: Kỉ Kỷ
  • Nét bút:フフ丶丶丶丶フ一フ
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰糹己
  • Thương hiệt:VFSU (女火尸山)
  • Bảng mã:U+7D00
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 紀

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𥿓

Ý nghĩa của từ 紀 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Kỉ, Kỷ). Bộ Mịch (+3 nét). Tổng 9 nét but (フフフ). Ý nghĩa là: Đầu mối sợi tơ, cũng mượn chỉ sợi tơ, Phép tắc, Tục gọi đầy tớ là “kỉ cương” , có khi gọi tắt là “kỉ” , Đạo, Một thể văn chép sử (viết tắt của “bổn kỉ” ), chuyên ghi lại hành tích của đế vương. Từ ghép với : “kỉ luật” phép tắc, luật lệ, “vi pháp loạn kỉ” trái phép loạn kỉ cương., “Ngũ đế kỉ” , “Thủy Hoàng kỉ” ., Ngày nay, 100 năm là một “kỉ”. Chi tiết hơn...

Kỉ
Kỷ
Âm:

Kỉ

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đầu mối sợi tơ, cũng mượn chỉ sợi tơ
* Phép tắc

- “cương kỉ” giềng mối phép tắc (dây lớn ngoài mép lưới gọi là “cương” , dây nhỏ gọi là “kỉ” )

- “kỉ luật” phép tắc, luật lệ

- “vi pháp loạn kỉ” trái phép loạn kỉ cương.

* Tục gọi đầy tớ là “kỉ cương” , có khi gọi tắt là “kỉ”
* Đạo

- “Ô hô! Tiên vương triệu tu nhân kỉ” ! (Y huấn ) Ôi! Tiên vương sửa cho ngay đạo làm người.

Trích: Thư Kinh

* Một thể văn chép sử (viết tắt của “bổn kỉ” ), chuyên ghi lại hành tích của đế vương

- “Ngũ đế kỉ”

- “Thủy Hoàng kỉ” .

* Ngày xưa, mười hai năm gọi là “nhất kỉ”

- Ngày nay, 100 năm là một “kỉ”.

* Đơn vị thời kì trong ngành địa chất học
* Bây giờ gọi tuổi là “niên kỉ”
* Nước “Kỉ”
* Họ “Kỉ”
Động từ
* Gỡ sợi tơ, gỡ mối tơ rối

- gánh vác, liệu lí công việc. “kinh kỉ” gánh vác.

Trích: Nghĩa rộng

* Ghi chép

- “kỉ niên” ghi chép chuyện trong năm.

- “Cố vị Nhan Hồi kỉ chi” (Chu Mục vương ) (Khổng Tử) quay lại bảo Nhan Hồi ghi lại câu chuyện này.

Trích: Liệt Tử

* Hội họp

Từ điển phổ thông

  • 1. gỡ mối rối
  • 2. 12 năm
  • 3. kỷ cương, kỷ luật
  • 4. nước Kỷ

Từ điển Thiều Chửu

  • Gỡ sợi tơ, gỡ mối tơ rối, vì thế nên liệu lí xong công việc gọi là kinh kỉ .
  • Kỉ cương bộc chức coi tất cả mọi việc về điển chương pháp độ. Tục gọi đầy tớ là kỉ cương , có khi gọi tắt là kỉ .
  • Giường mối, như cương kỉ cái dây lớn ngoài mép lưới gọi là cương , cái dây bé gọi là kỉ , vì thế nên cái gì quan hệ đến lễ phép đều gọi là kỉ. Như kỉ luật , luân kỉ , ý nói có có đầu có ngành như giường lưới mắt lưới vậy.
  • Mười hai năm gọi là nhất kỉ . Bây giờ gọi năm tuổi là niên kỉ .
  • Ghi chép, như kỉ niên ghi chép chuyện hàng năm. Như sử chép chuyện cứ y thứ tự mà chép gọi là lối kỉ niên.
  • Hội họp.
  • Ðạo.
  • Nước Kỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ghi

- Ghi nhớ, kỉ niệm

* ② Kỉ luật

- Kỉ luật quân đội

- Phạm pháp và trái kỉ luật