• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Tiết 卩 (+6 nét)
  • Pinyin: Juǎn , Juàn , Quán
  • Âm hán việt: Quyến Quyền Quyển
  • Nét bút:丶ノ一一ノ丶フフ
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱龹㔾
  • Thương hiệt:FQSU (火手尸山)
  • Bảng mã:U+5377
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 卷

  • Cách viết khác

    𠨟 𡰳 𢀻 𢎠 𢎥 𨤖 𩁫 𩜇

Ý nghĩa của từ 卷 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Quyến, Quyền, Quyển). Bộ Tiết (+6 nét). Tổng 8 nét but (フフ). Ý nghĩa là: thu xếp lại, Sách vở, thư tịch, Cuốn, Thư, họa cuốn lại được, Văn thư của quan, văn kiện hành chánh nhà nước. Từ ghép với : “quyển nhất” cuốn một, “quyển nhị” cuốn hai., “họa quyển” bức tranh cuốn., “án quyển” hồ sơ., “thí quyển” bài thi Chi tiết hơn...

Quyến
Quyền
Quyển

Từ điển phổ thông

  • thu xếp lại

Từ điển Thiều Chửu

  • Quyển. Tranh sách đóng thành tập để gấp mở được gọi là quyển. Văn bài thi cũng gọi là quyển. Như làm xong đem nộp gọi là nạp quyển .
  • Các văn án của quan để lại cũng gọi là quyển. Như án quyển quyển văn án.
  • Một âm là quyến. Thu xếp lại.
  • Lại một âm là quyền. Cong, cũng có nghĩa như quyền (nắm tay). Như nhất quyền thạch chi đa chỉ còn một nắm đá. Lại cùng nghĩa với chữ cổn .

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Sách vở, thư tịch

- “khai quyển hữu ích” mở sách đọc thì học được điều hay.

* Cuốn

- “quyển nhất” cuốn một

- “quyển nhị” cuốn hai.

* Thư, họa cuốn lại được

- “họa quyển” bức tranh cuốn.

* Văn thư của quan, văn kiện hành chánh nhà nước

- “án quyển” hồ sơ.

* Bài thi

- “thí quyển” bài thi

- “khảo quyển” chấm bài thi

- “nạp quyển” nộp bài thi.

* Lượng từ: cuốn, tập

- “Độc thư phá vạn quyển, Hạ bút như hữu thần” , (Tặng Vi Tả Thừa trượng ) Đọc sách rách bung cả vạn cuốn, Hạ bút như có thần.

Trích: “tàng thư tam vạn quyển” tàng trữ ba vạn cuốn. Đỗ Phủ

* Chỉ các thứ có hình cuộn tròn lại

- “hoa quyến” .

* Đồ làm cho uốn cong

- “phát quyến” ống để uốn tóc.

* Lượng từ: cuộn, ống

- “tam quyển vệ sanh chỉ” ba cuộn giấy vệ sinh.

* Nắm tay

- “nhất quyền thạch chi đa” chỉ còn một nắm đá.

Động từ
* Thu xếp lại, giấu đi

- “Tắc quyến kì thuật” (Tử Nhân truyện ) Liền thu giấu thuật của mình đi.

Trích: Liễu Tông Nguyên

Tính từ
* Xinh đẹp

- “Hữu mĩ nhất nhân, Thạc đại thả quyền” , (Trần phong , Trạch bi ) Có một người đẹp, Cao lớn và xinh đẹp.

Trích: Thi Kinh

Từ điển Thiều Chửu

  • Quyển. Tranh sách đóng thành tập để gấp mở được gọi là quyển. Văn bài thi cũng gọi là quyển. Như làm xong đem nộp gọi là nạp quyển .
  • Các văn án của quan để lại cũng gọi là quyển. Như án quyển quyển văn án.
  • Một âm là quyến. Thu xếp lại.
  • Lại một âm là quyền. Cong, cũng có nghĩa như quyền (nắm tay). Như nhất quyền thạch chi đa chỉ còn một nắm đá. Lại cùng nghĩa với chữ cổn .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ③ Xinh đẹp (như 婘, bộ 女)

- Có một người đẹp, cao lớn và đẹp xinh (Thi Kinh).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Sách vở, thư tịch

- “khai quyển hữu ích” mở sách đọc thì học được điều hay.

* Cuốn

- “quyển nhất” cuốn một

- “quyển nhị” cuốn hai.

* Thư, họa cuốn lại được

- “họa quyển” bức tranh cuốn.

* Văn thư của quan, văn kiện hành chánh nhà nước

- “án quyển” hồ sơ.

* Bài thi

- “thí quyển” bài thi

- “khảo quyển” chấm bài thi

- “nạp quyển” nộp bài thi.

* Lượng từ: cuốn, tập

- “Độc thư phá vạn quyển, Hạ bút như hữu thần” , (Tặng Vi Tả Thừa trượng ) Đọc sách rách bung cả vạn cuốn, Hạ bút như có thần.

Trích: “tàng thư tam vạn quyển” tàng trữ ba vạn cuốn. Đỗ Phủ

* Chỉ các thứ có hình cuộn tròn lại

- “hoa quyến” .

* Đồ làm cho uốn cong

- “phát quyến” ống để uốn tóc.

* Lượng từ: cuộn, ống

- “tam quyển vệ sanh chỉ” ba cuộn giấy vệ sinh.

* Nắm tay

- “nhất quyền thạch chi đa” chỉ còn một nắm đá.

Động từ
* Thu xếp lại, giấu đi

- “Tắc quyến kì thuật” (Tử Nhân truyện ) Liền thu giấu thuật của mình đi.

Trích: Liễu Tông Nguyên

Tính từ
* Xinh đẹp

- “Hữu mĩ nhất nhân, Thạc đại thả quyền” , (Trần phong , Trạch bi ) Có một người đẹp, Cao lớn và xinh đẹp.

Trích: Thi Kinh

Từ điển phổ thông

  • quyển, cuốn (sách, vở)
  • cuộn, cuốn (rèm)

Từ điển Thiều Chửu

  • Sách (chữ nho cũ): Sách vở; Cuốn: Cuốn thứ nhất; Bài thi, bài: Nộp bài thi, nộp bài; Sổ lưu công văn: Sổ lưu công văn; Cặp giấy (đựng công văn); (cũ) Ống đựng sách vở. Xem [juăn], [quán].
  • Quyển. Tranh sách đóng thành tập để gấp mở được gọi là quyển. Văn bài thi cũng gọi là quyển. Như làm xong đem nộp gọi là nạp quyển .
  • Các văn án của quan để lại cũng gọi là quyển. Như án quyển quyển văn án.
  • Một âm là quyến. Thu xếp lại.
  • Lại một âm là quyền. Cong, cũng có nghĩa như quyền (nắm tay). Như nhất quyền thạch chi đa chỉ còn một nắm đá. Lại cùng nghĩa với chữ cổn .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② (văn) Xốc lên, nhấc lên

- Xốc ba lớp tranh trên mái nhà ta (Đỗ Phủ)

* ③ (văn) Nhận lấy

- Quan hữu ti nhận lấy cái trở đựng đồ tam sanh đưa trở về nhà khách (Nghi lễ).

* ① Cuộn, cuốn, quấn

- Cuốn mành lại

- Quấn một điếu thuốc

- Xe hơi cuốn theo bụi

- Cuốn tất

* ② Uốn quăn

- Uốn tóc

- Tóc uốn quăn

* ③ Xắn

- Xắn tay áo

* ④ (loại) Cuộn, bó, gói

- Cuộn (gói) hành lí. Xem [juàn].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Sách vở, thư tịch

- “khai quyển hữu ích” mở sách đọc thì học được điều hay.

* Cuốn

- “quyển nhất” cuốn một

- “quyển nhị” cuốn hai.

* Thư, họa cuốn lại được

- “họa quyển” bức tranh cuốn.

* Văn thư của quan, văn kiện hành chánh nhà nước

- “án quyển” hồ sơ.

* Bài thi

- “thí quyển” bài thi

- “khảo quyển” chấm bài thi

- “nạp quyển” nộp bài thi.

* Lượng từ: cuốn, tập

- “Độc thư phá vạn quyển, Hạ bút như hữu thần” , (Tặng Vi Tả Thừa trượng ) Đọc sách rách bung cả vạn cuốn, Hạ bút như có thần.

Trích: “tàng thư tam vạn quyển” tàng trữ ba vạn cuốn. Đỗ Phủ

* Chỉ các thứ có hình cuộn tròn lại

- “hoa quyến” .

* Đồ làm cho uốn cong

- “phát quyến” ống để uốn tóc.

* Lượng từ: cuộn, ống

- “tam quyển vệ sanh chỉ” ba cuộn giấy vệ sinh.

* Nắm tay

- “nhất quyền thạch chi đa” chỉ còn một nắm đá.

Động từ
* Thu xếp lại, giấu đi

- “Tắc quyến kì thuật” (Tử Nhân truyện ) Liền thu giấu thuật của mình đi.

Trích: Liễu Tông Nguyên

Tính từ
* Xinh đẹp

- “Hữu mĩ nhất nhân, Thạc đại thả quyền” , (Trần phong , Trạch bi ) Có một người đẹp, Cao lớn và xinh đẹp.

Trích: Thi Kinh