• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Thảo 艸 (+13 nét)
  • Pinyin: Báo , Bó , Bò , Bù
  • Âm hán việt: Bác Bạc
  • Nét bút:一丨丨丶丶一一丨フ一一丨丶一丨丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱艹溥
  • Thương hiệt:TEII (廿水戈戈)
  • Bảng mã:U+8584
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 薄

  • Cách viết khác

    簿 𦻈

Ý nghĩa của từ 薄 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Bác, Bạc). Bộ Thảo (+13 nét). Tổng 16 nét but (). Ý nghĩa là: Cái né tằm., Ðất xấu., Che lấp., Họp, góp., Dính bám.. Từ ghép với : “lâm bạc” rừng rậm., “bạc băng” váng mỏng, “kim bạc” vàng dát mỏng., “bạc vị” vị nhạt, “bạc trang” trang sức sơ sài. Chi tiết hơn...

Bác
Bạc

Từ điển Thiều Chửu

  • Cỏ mọc từng bụi gọi là bạc. Như lâm bạc rừng rậm.
  • Cái diềm, cái rèm. Quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật, gọi là duy bạc bất tu .
  • Cái né tằm.
  • Mỏng, vật gì mỏng mảnh đều gọi là bạc. Như bạc băng váng mỏng, vàng dát mỏng gọi là kim bạc .
  • Nhạt. Như bạc vị vị nhạt, mặc sơ sài gọi là bạc trang .
  • Mỏng mảnh. Như bạc mệnh mệnh bạc, bạc phúc phúc bạc, bạc lễ lễ bạc. Lòng người xấu xa gọi là khinh bạc , khắc bạc . Phong tục xấu gọi là bạc tục .
  • Coi khinh. Như bạc thị , bạc đãi .
  • Xâm vào. Như bạc mộ 簿 sắp tối, xâm vào lúc tối. Nguyễn Du : Ngô thành bạc mộ thượng phi phi 簿 (Thương Ngô mộ vũ ) (đến) thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.
  • Hãy, tạm. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như bạc ô ngã ti (tư), bạc cán ngã y hãy tạm gột áo lót mình của ta, hãy tạm giặt áo ngoài của ta.
  • Ðất xấu.
  • Che lấp.
  • Họp, góp.
  • Dính bám.
  • Trang sức.
  • Bớt đi.
  • Hiềm vì.
  • Một âm là bác. Bức bách.
  • Kề gần.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chỗ cây cỏ mọc rậm rạp

- “lâm bạc” rừng rậm.

* Cái diềm, cái rèm

- “duy bạc bất tu” rèm màn không sửa (quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật).

* Cái né tằm
* Họ “Bạc”
Tính từ
* Mỏng

- “bạc băng” váng mỏng

- “kim bạc” vàng dát mỏng.

* Nhạt, sơ sài

- “bạc vị” vị nhạt

- “bạc trang” trang sức sơ sài.

* Xấu, không phì nhiêu

- “bạc điền” ruộng cằn cỗi, ruộng xấu.

* Mỏng mảnh, không may

- “bạc mệnh” phận không may

- “bạc phúc” phúc bạc.

* Thưa

- “bạc vân” mây thưa.

* Kém, ít, mọn

- “bạc lễ” lễ mọn

- “bạc kĩ” nghề mọn.

* Không tôn trọng

- “khinh bạc” .

* Nghiệt, không đôn hậu

- “khắc bạc” khắc nghiệt

- “bạc tục” phong tục xấu.

Động từ
* Giảm bớt, giảm tổn

- “Cấm dâm thắc, bạc phú liễm, hựu tội lệ” , , (Thành Công thập bát niên ) Ngăn cấm dâm tà, giảm bớt thuế má, khoan thứ tội phạm.

Trích: Tả truyện

* Coi khinh

- “Kì mẫu tử, Khởi chung bất quy. Tăng Tử bạc chi, nhi dữ Khởi tuyệt” , . , (Tôn Tử Ngô Khởi truyện ) Mẹ mình chết, Ngô Khởi cũng không về. Tăng Tử khinh bỉ và tuyệt giao với Khởi.

Trích: “bạc thị” coi thường. Sử Kí

* Gần sát

- “Ngô thành bạc mộ thượng phi phi” (Thương Ngô mộ vũ ) Thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.

Trích: “bạc mộ” gần tối, xẩm tối. Nguyễn Du

* Xâm nhập
* Dính, bám

- “Tinh tao tịnh ngự, phương bất bạc hề” , (Cửu chương , Thiệp giang ) Mùi tanh hôi đều ngăn, hương thơm không bám hề.

Trích: Khuất Nguyên

* Che lấp
* Họp, góp
* Trang sức
* Hiềm vì
Trợ từ
* Trợ động từ: hãy, tạm

- “Bạc ố ngã ti, Bạc cán ngã y” , (Chu nam , Cát đàm ) Hãy giặt áo thường của ta, Hãy gột áo lễ của ta.

Trích: Thi Kinh

Phó từ
* Nhẹ, khoan

- “Cung tự hậu nhi bạc trách ư nhân” (Vệ Linh Công ) Trách mình thì nặng (nghiêm), trách người thì nhẹ (khoan).

Trích: Luận Ngữ

Từ điển phổ thông

  • 1. mỏng manh
  • 2. nhẹ
  • 3. nhạt nhẽo
  • 4. ít, kém
  • 5. xấu, bạc (đất)

Từ điển Thiều Chửu

  • Cỏ mọc từng bụi gọi là bạc. Như lâm bạc rừng rậm.
  • Cái diềm, cái rèm. Quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật, gọi là duy bạc bất tu .
  • Cái né tằm.
  • Mỏng, vật gì mỏng mảnh đều gọi là bạc. Như bạc băng váng mỏng, vàng dát mỏng gọi là kim bạc .
  • Nhạt. Như bạc vị vị nhạt, mặc sơ sài gọi là bạc trang .
  • Mỏng mảnh. Như bạc mệnh mệnh bạc, bạc phúc phúc bạc, bạc lễ lễ bạc. Lòng người xấu xa gọi là khinh bạc , khắc bạc . Phong tục xấu gọi là bạc tục .
  • Coi khinh. Như bạc thị , bạc đãi .
  • Xâm vào. Như bạc mộ 簿 sắp tối, xâm vào lúc tối. Nguyễn Du : Ngô thành bạc mộ thượng phi phi 簿 (Thương Ngô mộ vũ ) (đến) thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.
  • Hãy, tạm. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như bạc ô ngã ti (tư), bạc cán ngã y hãy tạm gột áo lót mình của ta, hãy tạm giặt áo ngoài của ta.
  • Ðất xấu.
  • Che lấp.
  • Họp, góp.
  • Dính bám.
  • Trang sức.
  • Bớt đi.
  • Hiềm vì.
  • Một âm là bác. Bức bách.
  • Kề gần.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Mỏng

- Giấy mỏng

- Tấm vải này mỏng quá

* ② Bạc bẽo, lạnh nhạt

- Đối xử với anh ta không bạc bẽo

* ③ Loãng, nhạt, nhẹ

- Cháo loãng

- Rượu nhạt quá (nhẹ quá)

- Vị nhạt

* ④ Xấu, cằn

- Đất cằn, năng suất thấp. Xem [bó], [bò].

* ① Như 薄 [báo]

- Mỏng manh, kém cỏi, thiếu thốn

- Thế cô sức yếu

- Ăn nói đong đưa

* ② Ít, ít ỏi, non kém, nhỏ mọn

- Nghề mọn, kĩ thuật non kém

- Thù lao ít ỏi

* ③ Bạc, nghiệt, không hậu

- Khắc bạc, khắc nghiệt, Khinh bạc,

* ④ Khinh, coi thường

- Xem khinh

- Coi khinh, coi rẻ, coi thường

- Hậu đây khinh đó,

* ⑤ (văn) Gần, sắp, tới sát

- 西Mặt trời tới sát núi tây, bóng chiều sắp ngả

* ⑪ (văn) Cây cỏ mọc thành từng bụi

- Rừng rậm

* ⑫ (văn) Tấm diềm, tấm rèm

- Rèm màn không sửa, (Ngb) quan lại không trị được nhà. Cv. (bộ )

* ⑬ (văn) Trợ từ (làm đầu ngữ cho động từ)

- Gột áo lót mình của ta, giặt giũ áo ngoài của ta (Thi Kinh)

* 薄荷bạc hà [bòhe] (thực) Cây bạc hà

- Bạc hà não

- Rượu bạc hà

- (hoá) Mentola. Xem [báo], [bó].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chỗ cây cỏ mọc rậm rạp

- “lâm bạc” rừng rậm.

* Cái diềm, cái rèm

- “duy bạc bất tu” rèm màn không sửa (quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật).

* Cái né tằm
* Họ “Bạc”
Tính từ
* Mỏng

- “bạc băng” váng mỏng

- “kim bạc” vàng dát mỏng.

* Nhạt, sơ sài

- “bạc vị” vị nhạt

- “bạc trang” trang sức sơ sài.

* Xấu, không phì nhiêu

- “bạc điền” ruộng cằn cỗi, ruộng xấu.

* Mỏng mảnh, không may

- “bạc mệnh” phận không may

- “bạc phúc” phúc bạc.

* Thưa

- “bạc vân” mây thưa.

* Kém, ít, mọn

- “bạc lễ” lễ mọn

- “bạc kĩ” nghề mọn.

* Không tôn trọng

- “khinh bạc” .

* Nghiệt, không đôn hậu

- “khắc bạc” khắc nghiệt

- “bạc tục” phong tục xấu.

Động từ
* Giảm bớt, giảm tổn

- “Cấm dâm thắc, bạc phú liễm, hựu tội lệ” , , (Thành Công thập bát niên ) Ngăn cấm dâm tà, giảm bớt thuế má, khoan thứ tội phạm.

Trích: Tả truyện

* Coi khinh

- “Kì mẫu tử, Khởi chung bất quy. Tăng Tử bạc chi, nhi dữ Khởi tuyệt” , . , (Tôn Tử Ngô Khởi truyện ) Mẹ mình chết, Ngô Khởi cũng không về. Tăng Tử khinh bỉ và tuyệt giao với Khởi.

Trích: “bạc thị” coi thường. Sử Kí

* Gần sát

- “Ngô thành bạc mộ thượng phi phi” (Thương Ngô mộ vũ ) Thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.

Trích: “bạc mộ” gần tối, xẩm tối. Nguyễn Du

* Xâm nhập
* Dính, bám

- “Tinh tao tịnh ngự, phương bất bạc hề” , (Cửu chương , Thiệp giang ) Mùi tanh hôi đều ngăn, hương thơm không bám hề.

Trích: Khuất Nguyên

* Che lấp
* Họp, góp
* Trang sức
* Hiềm vì
Trợ từ
* Trợ động từ: hãy, tạm

- “Bạc ố ngã ti, Bạc cán ngã y” , (Chu nam , Cát đàm ) Hãy giặt áo thường của ta, Hãy gột áo lễ của ta.

Trích: Thi Kinh

Phó từ
* Nhẹ, khoan

- “Cung tự hậu nhi bạc trách ư nhân” (Vệ Linh Công ) Trách mình thì nặng (nghiêm), trách người thì nhẹ (khoan).

Trích: Luận Ngữ