- Tổng số nét:11 nét
- Bộ:Nữ 女 (+8 nét)
- Pinyin:
Pó
- Âm hán việt:
Bà
- Nét bút:丶丶一フノ丨フ丶フノ一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿱波女
- Thương hiệt:EEV (水水女)
- Bảng mã:U+5A46
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 婆
Ý nghĩa của từ 婆 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 婆 (Bà). Bộ Nữ 女 (+8 nét). Tổng 11 nét but (丶丶一フノ丨フ丶フノ一). Ý nghĩa là: 1. bà già, 2. mẹ chồng, Bà già (phụ nữ lớn tuổi), Mẹ hoặc phụ nữ ngang hàng với mẹ, Bà (mẹ của mẹ) hoặc phụ nữ ngang hàng với bà. Từ ghép với 婆 : 媒婆兒 Bà mối, bà mai, 婆媳 Mẹ chồng nàng dâu, 婆娑起舞 Múa may quay tròn, 路上樹影婆娑 Ngoài đường bóng cây đu đưa., “lão bà bà” 老婆婆. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Bà, đàn bà già gọi là bà. Tục gọi mẹ chồng là bà.
- Bà sa 婆娑 dáng múa loà xoà, dáng đi lại lật đật.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Bà (chỉ người đàn bà lớn tuổi)
* ② Bà (trước đây chỉ người đàn bà trong một nghề gì)
* 婆娑bà sa [pósuo] Quay tròn, đu đưa, lắc lư, lòa xòa, đưa qua đưa lại
- 婆娑起舞 Múa may quay tròn
- 路上樹影婆娑 Ngoài đường bóng cây đu đưa.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Bà già (phụ nữ lớn tuổi)
* Mẹ hoặc phụ nữ ngang hàng với mẹ
- “A bà bất giá nữ, na đắc tôn nhi bão” 阿婆不嫁女, 那得孫兒抱 (Hoành xuy khúc từ ngũ 橫吹曲辭五, Chiết dương liễu chi ca nhị 折楊柳枝歌二) Mẹ ơi, không lấy chồng cho con gái, thì làm sao có cháu mà bồng.
Trích: Nhạc phủ thi tập 樂府詩集
* Bà (mẹ của mẹ) hoặc phụ nữ ngang hàng với bà
* Tục gọi mẹ chồng là “bà”
- “Duy hữu na đệ thập cá tức phụ thông minh linh lị, tâm xảo chủy quai, công bà tối đông” 惟有第十個媳婦伶俐, 心巧嘴乖, 公婆最疼 (Đệ ngũ thập tứ hồi) Chỉ có người con dâu thứ mười là thông minh lanh lợi, khéo léo mồm mép, bố mẹ chồng rất thương.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Vợ
- “Vũ Đại tiến lai, hiết liễu đam nhi, tùy đáo trù hạ. Kiến lão bà song nhãn khốc đích hồng hồng đích” 武大進來, 歇了擔兒, 隨到廚下. 見老婆雙眼哭的紅紅的 (Đệ nhị thập tứ hồi) Vũ Đại vào nhà, đặt gánh rồi đi theo xuống bếp. Thấy vợ hai mắt khóc đỏ hoe.
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳
* Ngày xưa gọi phụ nữ làm một nghề nào đó là “bà”