• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Thập 十 (+6 nét)
  • Pinyin: Cù , Zú
  • Âm hán việt: Thốt Tuất Tốt
  • Nét bút:丶一ノ丶ノ丶一丨
  • Lục thư:Chỉ sự
  • Hình thái:⿱⿱亠从十
  • Thương hiệt:YOOJ (卜人人十)
  • Bảng mã:U+5352
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 卒

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𠥾 𣨛 𨒳

Ý nghĩa của từ 卒 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thốt, Tuất, Tốt). Bộ Thập (+6 nét). Tổng 8 nét but (). Ý nghĩa là: Đầy tớ, kẻ sai bảo, Quân lính, binh sĩ, Chết, Trót lọt, rút cục, Đầy tớ, kẻ sai bảo. Từ ghép với : “tẩu tốt” đầy tớ, tay sai., “bạo tuất” chết dữ, chết đột ngột, “bệnh tuất” bệnh chết., Lính, tiểu tốt, Binh lính, lính tráng Chi tiết hơn...

Thốt
Tuất
Tốt

Từ điển Thiều Chửu

  • Quân lính, như binh tốt binh lính, tẩu tốt lính hầu.
  • Một âm là tuất. Trọn, như tuất sự trọn việc, tuất nghiệp trọn nghiệp.
  • Lời trợ từ, nghĩa là trót lọt, là rút cục, như tuất năng thành sự rút cục hay nên việc.
  • Quan đại phu chết gọi là tuất, thọ khảo cũng gọi là tuất. Bây giờ thông dụng như chữ tử . Như sinh tuất sống chết.
  • Lại một âm nữa là thốt. Chợt, vội vàng. Như thốt nhiên , thảng thốt , v.v.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đầy tớ, kẻ sai bảo

- “tẩu tốt” đầy tớ, tay sai.

* Quân lính, binh sĩ

- “Kim Lương Triệu tương công, khinh binh duệ tốt tất kiệt ư ngoại, lão nhược bì ư nội” , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Nay nước Lương và nước Triệu đánh nhau, binh khí nhẹ quân giỏi tất nhiên ở hết ngoài (mặt trận), người già mệt mỏi ở trong (nước).

Trích: “binh tốt” binh lính. Sử Kí

Động từ
* Chết

- Bây giờ thông dụng chữ “tử” . “sinh tuất” sống chết

- “bạo tuất” chết dữ, chết đột ngột

- “bệnh tuất” bệnh chết.

Phó từ
* Trót lọt, rút cục

- “Kí trì tam bối tất, nhi Điền Kị nhất bất thắng nhi tái thắng, tuất đắc vương thiên kim” , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Đua ngựa ba lần xong, Điền Kị một lần không thắng và hai lần thắng, rút cuộc được của (Tề) vương ngàn (dật) vàng.

Trích: “tuất năng thành sự” rút cục hay nên việc. Sử Kí

Từ điển Thiều Chửu

  • Quân lính, như binh tốt binh lính, tẩu tốt lính hầu.
  • Một âm là tuất. Trọn, như tuất sự trọn việc, tuất nghiệp trọn nghiệp.
  • Lời trợ từ, nghĩa là trót lọt, là rút cục, như tuất năng thành sự rút cục hay nên việc.
  • Quan đại phu chết gọi là tuất, thọ khảo cũng gọi là tuất. Bây giờ thông dụng như chữ tử . Như sinh tuất sống chết.
  • Lại một âm nữa là thốt. Chợt, vội vàng. Như thốt nhiên , thảng thốt , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Lính, tốt

- Lính, tiểu tốt

- Binh lính, lính tráng

* ② Đầy tớ

- Đầy tớ, tay sai, tên chạy cờ hiệu

* ③ Chết

- Bệnh chết

- Ngày đẻ và chết

* ④ Cuối cùng

- Cuối cùng sẽ thành công

- Cuối cùng làm nên nghiệp đế (Sử kí)

- ? Có đầu có cuối, chỉ có bậc thánh nhân (được vậy) thôi sao? (Luận ngữ)

* ⑤ (văn) Xong, kết thúc

- Xong việc

- Nói xong thì vua Hung Nô cả giận (Sử kí

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đầy tớ, kẻ sai bảo

- “tẩu tốt” đầy tớ, tay sai.

* Quân lính, binh sĩ

- “Kim Lương Triệu tương công, khinh binh duệ tốt tất kiệt ư ngoại, lão nhược bì ư nội” , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Nay nước Lương và nước Triệu đánh nhau, binh khí nhẹ quân giỏi tất nhiên ở hết ngoài (mặt trận), người già mệt mỏi ở trong (nước).

Trích: “binh tốt” binh lính. Sử Kí

Động từ
* Chết

- Bây giờ thông dụng chữ “tử” . “sinh tuất” sống chết

- “bạo tuất” chết dữ, chết đột ngột

- “bệnh tuất” bệnh chết.

Phó từ
* Trót lọt, rút cục

- “Kí trì tam bối tất, nhi Điền Kị nhất bất thắng nhi tái thắng, tuất đắc vương thiên kim” , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Đua ngựa ba lần xong, Điền Kị một lần không thắng và hai lần thắng, rút cuộc được của (Tề) vương ngàn (dật) vàng.

Trích: “tuất năng thành sự” rút cục hay nên việc. Sử Kí

Từ điển phổ thông

  • cuối cùng

Từ điển Thiều Chửu

  • Quân lính, như binh tốt binh lính, tẩu tốt lính hầu.
  • Một âm là tuất. Trọn, như tuất sự trọn việc, tuất nghiệp trọn nghiệp.
  • Lời trợ từ, nghĩa là trót lọt, là rút cục, như tuất năng thành sự rút cục hay nên việc.
  • Quan đại phu chết gọi là tuất, thọ khảo cũng gọi là tuất. Bây giờ thông dụng như chữ tử . Như sinh tuất sống chết.
  • Lại một âm nữa là thốt. Chợt, vội vàng. Như thốt nhiên , thảng thốt , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Lính, tốt

- Lính, tiểu tốt

- Binh lính, lính tráng

* ② Đầy tớ

- Đầy tớ, tay sai, tên chạy cờ hiệu

* ③ Chết

- Bệnh chết

- Ngày đẻ và chết

* ④ Cuối cùng

- Cuối cùng sẽ thành công

- Cuối cùng làm nên nghiệp đế (Sử kí)

- ? Có đầu có cuối, chỉ có bậc thánh nhân (được vậy) thôi sao? (Luận ngữ)

* ⑤ (văn) Xong, kết thúc

- Xong việc

- Nói xong thì vua Hung Nô cả giận (Sử kí

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đầy tớ, kẻ sai bảo

- “tẩu tốt” đầy tớ, tay sai.

* Quân lính, binh sĩ

- “Kim Lương Triệu tương công, khinh binh duệ tốt tất kiệt ư ngoại, lão nhược bì ư nội” , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Nay nước Lương và nước Triệu đánh nhau, binh khí nhẹ quân giỏi tất nhiên ở hết ngoài (mặt trận), người già mệt mỏi ở trong (nước).

Trích: “binh tốt” binh lính. Sử Kí

Động từ
* Chết

- Bây giờ thông dụng chữ “tử” . “sinh tuất” sống chết

- “bạo tuất” chết dữ, chết đột ngột

- “bệnh tuất” bệnh chết.

Phó từ
* Trót lọt, rút cục

- “Kí trì tam bối tất, nhi Điền Kị nhất bất thắng nhi tái thắng, tuất đắc vương thiên kim” , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Đua ngựa ba lần xong, Điền Kị một lần không thắng và hai lần thắng, rút cuộc được của (Tề) vương ngàn (dật) vàng.

Trích: “tuất năng thành sự” rút cục hay nên việc. Sử Kí