- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Phác 攴 (+4 nét)
- Pinyin:
Fāng
, Fǎng
, Fàng
- Âm hán việt:
Phóng
Phương
Phỏng
- Nét bút:丶一フノノ一ノ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰方攵
- Thương hiệt:YSOK (卜尸人大)
- Bảng mã:U+653E
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 放
Ý nghĩa của từ 放 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 放 (Phóng, Phương, Phỏng). Bộ Phác 攴 (+4 nét). Tổng 8 nét but (丶一フノノ一ノ丶). Ý nghĩa là: Buông, thả, Buông tuồng, không biết giữ gìn, Vứt, bỏ, Đuổi, đày, Phát ra. Từ ghép với 放 : 放鴿子 Thả chim bồ câu, 放風箏 Thả diều, 放水 Tháo nước, 放工 Tan buổi làm, tan tầm, 放任自流 Bỏ mặc buông trôi Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Buông, thả, như phóng ưng 放鷹 thả chim cắt ra, phóng hạc 放鶴 thả chim hạc ra, v.v.
- Phóng túng, buông lỏng, không biết giữ gìn gọi là phóng tứ 放肆 hay phóng đãng 放蕩.
- Ðuổi, như phóng lưu 放流đuổi xa, đem đày ở nơi xa.
- Phát ra, như phóng quang 放光 toả ánh sáng ra, phóng tiễn 放箭 bắn mũi tên ra xa, v.v.
- Buông ra, nới ra, như hoa phóng 花放 hoa nở, phóng tình 放晴 trời tạnh, phóng thủ 放手 buông tay, khai phóng 開放 nới rộng ra.
- Phát, như phóng chẩn 放賑 phát chẩn, phóng trái 放債 phát tiền cho vay lãi.
- Quan ở kinh bổ ra ngoài gọi là phóng, như phóng khuyết 放缺 bổ ra chỗ khuyết.
- Ðặt, như an phóng 安放 xếp đặt cho yên.
- Phóng đại ra, làm cho to ra.
- Một âm là phỏng. Bắt chước, cùng nghĩa với chữ phỏng 倣.
- Nương theo, như phỏng ư lợi nhi hành 放於利而行 nương theo cái lợi mà làm.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Thả, tháo
- 放鴿子 Thả chim bồ câu
- 放風箏 Thả diều
- 放水 Tháo nước
* ② Tan
- 放學 Tan học
- 放工 Tan buổi làm, tan tầm
* ④ Chăn
- 放牛 Chăn trâu
- 放鴨 Chăn vịt
* ⑥ Bắn, phóng ra, toả ra
- 放槍 Bắn súng
- 荷花放出陣陣清香 Thoang thoảng hương sen
- 放光芒 Toả ánh sáng
* ⑦ Đốt
- 放火 Đốt (nhà)
- 放爆竹 Đốt pháo
* ⑧ Phát ra, cho vay lấy lãi
- 放債 Cho vay
- 放賬 Phát chẩn
* ⑨ Làm to rộng ra, phóng ra, nới ra
* ⑩ Nở, mở
- 百花齊放 Trăm hoa đua nở
- 心花怒放 Mở cờ trong bụng
* ⑭ Cho thêm vào
- 菜裡多放點醬 油 Cho thêm tí xì dầu vào món ăn
* ⑮ Kiềm chế hành động
- 腳步放輕些 Hãy bước khẽ một tí
* ⑯ (văn) Đi xa, bổ ra, điều đi tỉnh ngoài (nói về quan lại ở kinh)
- 旣而胡即放寧夏知府 Rồi Hồ lập tức được điều ra làm tri phủ Ninh Hạ (Lương Khải Siêu
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Buông, thả
- “phóng ưng” 放鷹 thả chim cắt
- “phóng hạc” 放鶴 thả chim hạc.
* Buông tuồng, không biết giữ gìn
- “phóng tứ” 放肆 phóng túng
- “phóng đãng” 放蕩 buông tuồng.
* Vứt, bỏ
- “Nãi đầu qua phóng giáp” 乃投戈放甲 (Khương Duy truyện 姜維傳) Bèn ném mác bỏ áo giáp.
Trích: Tam quốc chí 三國志
* Đuổi, đày
- “Khuất Nguyên phóng trục tại giang Tương chi gian, ưu sầu thán ngâm, nghi dong biến dịch” 屈原放逐在江湘之閒, 憂愁歎吟, 儀容變易 (Sở từ 楚辭, Ngư phủ 漁父) Khuất Nguyên bị đày ở khoảng sông Tương, đau buồn than thở, hình mạo biến đổi.
Trích: “phóng lưu” 放流 đuổi đi xa, đem đày ở nơi xa. Khuất Nguyên 屈原
* Phát ra
- “Kiên thủ tiến, liên phóng lưỡng tiến, giai bị Hoa Hùng đóa quá” 堅取箭, 連放兩箭, 皆被華雄躲過 (Đệ ngũ hồi) Kiên cầm cung, bắn liền hai mũi tên, Hoa Hùng đều tránh được cả.
Trích: “phóng quang” 放光 tỏa ánh sáng ra, “phóng tiễn” 放箭 bắn mũi tên ra xa. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Mở ra, nới ra
- “bách hoa tề phóng” 百花齊放 trăm hoa đua nở
- “khai phóng” 開放 mở rộng.
* Đốt
- “phóng pháo” 放炮 đốt pháo.
* Tan, nghỉ
- “phóng công” 放工 tan việc, nghỉ làm.
* Phân phát
- “phóng chẩn” 放賑 phát chẩn
- “phóng trái” 放債 phát tiền cho vay lãi.
* Nhậm chức, thường chỉ quan ở kinh bổ ra ngoài
- “phóng khuyết” 放缺 bổ ra chỗ khuyết.
* Đặt, để
- “an phóng” 安放 xếp đặt cho yên.
* Làm cho to ra
- “phóng đại” 放大 làm cho to ra (hình ảnh, âm thanh, năng lực).
* Nương theo, dựa theo
- “Phỏng ư lợi nhi hành, đa oán” 放於利而行, 多怨 (Lí nhân 里仁) Dựa theo lợi mà làm thì gây nhiều oán.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Đến
- “Phỏng ư Lang Tà” 放於琅邪 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Đến quận Lang Tà.
Trích: Mạnh Tử 孟子
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) Đi thuyền song song nhau
- 不放舟,不避風,則不可涉也 Không đi thuyền song song, không tránh gió, thì không thể qua sông được (Tuân tử).
Từ điển Thiều Chửu
- Buông, thả, như phóng ưng 放鷹 thả chim cắt ra, phóng hạc 放鶴 thả chim hạc ra, v.v.
- Phóng túng, buông lỏng, không biết giữ gìn gọi là phóng tứ 放肆 hay phóng đãng 放蕩.
- Ðuổi, như phóng lưu 放流đuổi xa, đem đày ở nơi xa.
- Phát ra, như phóng quang 放光 toả ánh sáng ra, phóng tiễn 放箭 bắn mũi tên ra xa, v.v.
- Buông ra, nới ra, như hoa phóng 花放 hoa nở, phóng tình 放晴 trời tạnh, phóng thủ 放手 buông tay, khai phóng 開放 nới rộng ra.
- Phát, như phóng chẩn 放賑 phát chẩn, phóng trái 放債 phát tiền cho vay lãi.
- Quan ở kinh bổ ra ngoài gọi là phóng, như phóng khuyết 放缺 bổ ra chỗ khuyết.
- Ðặt, như an phóng 安放 xếp đặt cho yên.
- Phóng đại ra, làm cho to ra.
- Một âm là phỏng. Bắt chước, cùng nghĩa với chữ phỏng 倣.
- Nương theo, như phỏng ư lợi nhi hành 放於利而行 nương theo cái lợi mà làm.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) ① Đến
- 以放餓死 Cho đến lúc đói chết (Liệt tử
* ② Bắt chước, phỏng theo (dùng như 倣, 仿 bộ 亻)
- 不如放物 Chẳng bằng phỏng theo sự vật khác (Sử kí)
* ③ Nương theo, dựa theo, nương dựa
- 放於利而行 Nương theo điều lợi mà làm
- 民無所放 Dân không có gì để nương dựa (Quốc ngữ).
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Buông, thả
- “phóng ưng” 放鷹 thả chim cắt
- “phóng hạc” 放鶴 thả chim hạc.
* Buông tuồng, không biết giữ gìn
- “phóng tứ” 放肆 phóng túng
- “phóng đãng” 放蕩 buông tuồng.
* Vứt, bỏ
- “Nãi đầu qua phóng giáp” 乃投戈放甲 (Khương Duy truyện 姜維傳) Bèn ném mác bỏ áo giáp.
Trích: Tam quốc chí 三國志
* Đuổi, đày
- “Khuất Nguyên phóng trục tại giang Tương chi gian, ưu sầu thán ngâm, nghi dong biến dịch” 屈原放逐在江湘之閒, 憂愁歎吟, 儀容變易 (Sở từ 楚辭, Ngư phủ 漁父) Khuất Nguyên bị đày ở khoảng sông Tương, đau buồn than thở, hình mạo biến đổi.
Trích: “phóng lưu” 放流 đuổi đi xa, đem đày ở nơi xa. Khuất Nguyên 屈原
* Phát ra
- “Kiên thủ tiến, liên phóng lưỡng tiến, giai bị Hoa Hùng đóa quá” 堅取箭, 連放兩箭, 皆被華雄躲過 (Đệ ngũ hồi) Kiên cầm cung, bắn liền hai mũi tên, Hoa Hùng đều tránh được cả.
Trích: “phóng quang” 放光 tỏa ánh sáng ra, “phóng tiễn” 放箭 bắn mũi tên ra xa. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Mở ra, nới ra
- “bách hoa tề phóng” 百花齊放 trăm hoa đua nở
- “khai phóng” 開放 mở rộng.
* Đốt
- “phóng pháo” 放炮 đốt pháo.
* Tan, nghỉ
- “phóng công” 放工 tan việc, nghỉ làm.
* Phân phát
- “phóng chẩn” 放賑 phát chẩn
- “phóng trái” 放債 phát tiền cho vay lãi.
* Nhậm chức, thường chỉ quan ở kinh bổ ra ngoài
- “phóng khuyết” 放缺 bổ ra chỗ khuyết.
* Đặt, để
- “an phóng” 安放 xếp đặt cho yên.
* Làm cho to ra
- “phóng đại” 放大 làm cho to ra (hình ảnh, âm thanh, năng lực).
* Nương theo, dựa theo
- “Phỏng ư lợi nhi hành, đa oán” 放於利而行, 多怨 (Lí nhân 里仁) Dựa theo lợi mà làm thì gây nhiều oán.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Đến
- “Phỏng ư Lang Tà” 放於琅邪 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Đến quận Lang Tà.
Trích: Mạnh Tử 孟子