- Tổng số nét:17 nét
- Bộ:Ngư 魚 (+6 nét)
- Pinyin:
Xiān
, Xiǎn
, Xiàn
- Âm hán việt:
Tiên
Tiển
- Nét bút:ノフ丨フ一丨一丶丶丶丶丶ノ一一一丨
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿰魚羊
- Thương hiệt:NFTQ (弓火廿手)
- Bảng mã:U+9BAE
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 鮮
-
Cách viết khác
仙
尟
赻
-
Thông nghĩa
鱻
-
Giản thể
鲜
Ý nghĩa của từ 鮮 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 鮮 (Tiên, Tiển). Bộ Ngư 魚 (+6 nét). Tổng 17 nét but (ノフ丨フ一丨一丶丶丶丶丶ノ一一一丨). Ý nghĩa là: 1. cá tươi, 2. sáng sủa, 3. ngon lành, Cá tươi, cá sống, Chim muông vừa mới giết làm thịt. Từ ghép với 鮮 : 鮮花 Hoa tươi, 雞湯眞鮮 Canh gà ngọt quá, “thường tiên” 嘗鮮 nếm món ngon, “hải tiên” 海鮮 hải vị., “tiên hoa” 鮮花 hoa tươi. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. cá tươi
- 2. sáng sủa
- 3. ngon lành
Từ điển Thiều Chửu
- Cá tươi. Ngày xưa gọi các thứ cá ba ba là tiên thực 鮮食.
- Tươi, cá thịt mới làm, rau quả mới hái đều gọi là tiên. Như tiên hoa 鮮花 hoa tươi.
- Tục gọi mùi ngon là tiên.
- Tốt đẹp. Như tiên minh 鮮明 tươi đẹp, rực rỡ, tiên nghiên 鮮妍 tươi đẹp.
- Một âm là tiển. Ít.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Tươi, mới
- 鮮魚 Cá tươi
- 鮮花 Hoa tươi
* ④ (Những) thức ăn tươi mới
- 桌上擺滿各種時鮮 Trên bàn bày đầy các thức ăn tươi mới đầu mùa
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Chim muông vừa mới giết làm thịt
* Phiếm chỉ món ăn tươi, ngon, quý, hiếm
- “thường tiên” 嘗鮮 nếm món ngon
Tính từ
* Ngon ngọt
- “Thôn bàn kí la liệt, Kê thử giai trân tiên” 村盤既羅列, 雞黍皆珍鮮 (Bái Chiêu Lăng quá Hàm Dương thự 拜昭陵過咸陽墅) Mâm bàn trong thôn đã bày la liệt, Gà cơm đều quý hiếm và ngon.
Trích: Quyền Đức Dư 權德輿
* Tươi, non
- “tiên hoa” 鮮花 hoa tươi.
* Tươi đẹp, rực rỡ
- “Đại triển huyễn thuật, tương nhất khối đại thạch đăng thì biến thành nhất khối tiên minh oánh khiết đích mĩ ngọc” 大展幻術, 將一塊大石登時變成一塊鮮明瑩潔的美玉 (Đệ nhất hồi) Thi triển hết phép thuật, làm cho khối đá lớn tức thì hóa thành một viên ngọc tươi đẹp rực rỡ trong suốt long lanh.
Trích: “tiên minh” 鮮明 tươi đẹp, rực rỡ, “tiên nghiên” 鮮妍 tươi đẹp. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Mới lạ, thú vị, hay ho
- “tha đích thoại ngận tiên” 他的話很鮮 câu chuyện của anh ấy thật thú vị.
Động từ
* Hết, tận
- “Cố quân tử chi đạo tiển hĩ” 故君子之道鮮矣 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cho nên đạo của người quân tử hết tận vậy.
Trích: Dịch Kinh 易經
Từ điển Thiều Chửu
- Cá tươi. Ngày xưa gọi các thứ cá ba ba là tiên thực 鮮食.
- Tươi, cá thịt mới làm, rau quả mới hái đều gọi là tiên. Như tiên hoa 鮮花 hoa tươi.
- Tục gọi mùi ngon là tiên.
- Tốt đẹp. Như tiên minh 鮮明 tươi đẹp, rực rỡ, tiên nghiên 鮮妍 tươi đẹp.
- Một âm là tiển. Ít.
Từ điển Trần Văn Chánh
* Hiếm, ít, ít có ai
- 夫謀而鮮過,惠訓不倦者,叔向有焉 Mưu việc nước mà ít có sai lầm, dạy dỗ người không mệt mỏi, Thúc Hướng đều có được như thế (Tả truyện
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Chim muông vừa mới giết làm thịt
* Phiếm chỉ món ăn tươi, ngon, quý, hiếm
- “thường tiên” 嘗鮮 nếm món ngon
Tính từ
* Ngon ngọt
- “Thôn bàn kí la liệt, Kê thử giai trân tiên” 村盤既羅列, 雞黍皆珍鮮 (Bái Chiêu Lăng quá Hàm Dương thự 拜昭陵過咸陽墅) Mâm bàn trong thôn đã bày la liệt, Gà cơm đều quý hiếm và ngon.
Trích: Quyền Đức Dư 權德輿
* Tươi, non
- “tiên hoa” 鮮花 hoa tươi.
* Tươi đẹp, rực rỡ
- “Đại triển huyễn thuật, tương nhất khối đại thạch đăng thì biến thành nhất khối tiên minh oánh khiết đích mĩ ngọc” 大展幻術, 將一塊大石登時變成一塊鮮明瑩潔的美玉 (Đệ nhất hồi) Thi triển hết phép thuật, làm cho khối đá lớn tức thì hóa thành một viên ngọc tươi đẹp rực rỡ trong suốt long lanh.
Trích: “tiên minh” 鮮明 tươi đẹp, rực rỡ, “tiên nghiên” 鮮妍 tươi đẹp. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Mới lạ, thú vị, hay ho
- “tha đích thoại ngận tiên” 他的話很鮮 câu chuyện của anh ấy thật thú vị.
Động từ
* Hết, tận
- “Cố quân tử chi đạo tiển hĩ” 故君子之道鮮矣 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cho nên đạo của người quân tử hết tận vậy.
Trích: Dịch Kinh 易經