• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Cung 弓 (+5 nét)
  • Pinyin: Xián
  • Âm hán việt: Huyền
  • Nét bút:フ一フ丶一フフ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰弓玄
  • Thương hiệt:NYVI (弓卜女戈)
  • Bảng mã:U+5F26
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 弦

  • Cách viết khác

    𢎺 𢏛 𢏸 𢐁 𣃡 𥾏

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 弦 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Huyền). Bộ Cung (+5 nét). Tổng 8 nét but (フフフ). Ý nghĩa là: 2. trăng non, Dây cung., Dây cung, Dây đàn, Đàn (nhạc khí dùng dây tơ căng để gảy hay kéo cho kêu, nay thường dùng chữ “huyền” ). Từ ghép với : Trăng thượng huyền, Trăng hạ huyền (ngày 22 và 23 Âm lịch), Trăng thượng huyền (ngày 7 và 8 Âm lịch), “tranh huyền” dây đàn tranh., “huyền ca bất xuyết” đàn ca không ngừng. Chi tiết hơn...

Huyền

Từ điển phổ thông

  • 1. dây đàn, dây cung
  • 2. trăng non

Từ điển Thiều Chửu

  • Dây cung.
  • Ðàn, một thứ âm nhạc lấy tơ căng để gảy hay kéo cho kêu, nay thường dùng chữ huyền .
  • Tuần huyền, lúc mặt trăng mới hiện nên nửa hình như cái cung nên gọi là huyền. Lịch ta chia ngày 7, 8 là thượng huyền , ngày 22, 23 là hạ huyền
  • Mạch huyền. Sách thuốc nói xem mạch thấy mạch chạy găng mà mau như thể dương cung gọi là mạch huyền.
  • Cổ nhân ví vợ chồng như đàn cầm, đàn sắt, cho nên goá vợ gọi là đoạn huyền , lấy vợ kế gọi là tục huyền .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Trăng khuyết

- Trăng thượng huyền

* ⑦ Tuần huyền (tuần trăng đầu hoặc cuối của tháng Âm lịch)

- Trăng hạ huyền (ngày 22 và 23 Âm lịch)

- Trăng thượng huyền (ngày 7 và 8 Âm lịch)

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Dây cung

- “Độ bất trúng bất phát, phát tức ứng huyền nhi đảo” , (Lí tướng quân truyện ) Liệu không trúng thì không bắn, (hễ đã) bắn tức thì ngay (lúc buông) dây cung là (giặc) té nhào.

Trích: Sử Kí

* Dây đàn

- “tranh huyền” dây đàn tranh.

* Đàn (nhạc khí dùng dây tơ căng để gảy hay kéo cho kêu, nay thường dùng chữ “huyền” )

- “huyền ca bất xuyết” đàn ca không ngừng.

* Tuần huyền

- Lịch ta chia ngày 7, 8 là “thượng huyền” , ngày 22, 23 là “hạ huyền” .

* Cạnh huyền (trong một tam giác vuông, cạnh huyền đối diện với góc vuông)
* Cung
* Mạch huyền
* Chỉ người vợ
Động từ
* Gảy đàn

- “Thượng lậu hạ thấp, khuông tọa nhi huyền” , (Nhượng vương ) Trên dột dưới ướt, ngồi ngay ngắn mà gảy đàn.

Trích: Trang Tử

* Uốn cong

- “Huyền mộc vi hồ, diệm mộc vi thỉ” , (Hệ từ hạ ) Uốn gỗ làm cung, đẽo gỗ làm tên.

Trích: Dịch Kinh