- Tổng số nét:13 nét
- Bộ:Thảo 艸 (+10 nét)
- Pinyin:
Gài
, Gě
, Hé
- Âm hán việt:
Cái
Hạp
- Nét bút:一丨丨一丨一フ丶丨フ丨丨一
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿱艹盍
- Thương hiệt:TGIT (廿土戈廿)
- Bảng mã:U+84CB
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 蓋
-
Giản thể
盖
-
Cách viết khác
葢
𤇙
Ý nghĩa của từ 蓋 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 蓋 (Cái, Hạp). Bộ Thảo 艸 (+10 nét). Tổng 13 nét but (一丨丨一丨一フ丶丨フ丨丨一). Ý nghĩa là: Che, trùm., Ðậy, cái vung., Chuộng, hơn., Cỏ mao, Tên đất. Từ ghép với 蓋 : 桶蓋 Nắp thùng, 帶蓋兒的搪瓷口杯 Ca tráng men có nắp, 鍋蓋 Vung nồi, 把食物蓋好 Đậy đồ ăn cho kĩ, 蓋被子 Đắp chăn Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Che, trùm.
- Ðậy, cái vung.
- Cái mui xe, cái ô, cái dù.
- Tượng, dùng làm ngữ từ. Như vị thiên cái cao, vị địa cái hậu 謂天蓋高,謂地蓋厚 bảo trời trời tượng cao, bảo đất đất tượng dày.
- Hại. Như vô cái 無蓋 vô hại.
- Chuộng, hơn.
- Siêu việt, trội hơn, át hẳn. Như lực bạt sơn hề, khí cái thế 力拔山兮氣蓋世 (Cai Hạ ca 垓下歌) sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ③ Đậy, đắp, che
- 把食物蓋好 Đậy đồ ăn cho kĩ
- 蓋嚴 Đậy kín
- 蓋被子 Đắp chăn
- 遮蓋 Che đậy
* ⑤ Át, trội hẳn, hơn hết, vượt cao hơn
* ⑥ (văn) Vì, bởi vì
- 孔子罕言命,蓋難言之也 Khổng tử ít nói đến mệnh, vì mệnh rất khó nói (Sử kí)
* ⑦ (văn) Có lẽ, dường như
- 蓋天慾困我以降厥任,故予益 勵志以濟于難 Có lẽ trời muốn trao cho ta trách nhiệm, nên ta càng cố gắng để vượt qua mọi khó khăn (Bình Ngô đại cáo)
- 余登箕山,其上蓋有許由冢雲 Ta lên núi Cơ, trên ấy dường như có mộ của Hứa Do (Sử kí)
* ⑧ (văn) Há, sao lại (biểu thị sự phản vấn)
- 勢位富貴,蓋可忽乎哉? Thế lực địa vị và sự giàu sang há có thể coi thường được sao? (Chiến quốc sách
* ⑨ (văn) Trợ từ đầu câu (không dịch)
- 蓋儒者所爭,尤在于名實 Những điều mà nhà nho tranh luận, nổi bật nhất là về danh với thực (Vương An Thạch
* 蓋夫
- cái phù [gàifú] Liên từ biểu thị sự đề tiếp (một loại phát ngữ từ, dùng ở đầu câu hay đầu đoạn văn nghị luận, như 夫 [fú] nghĩa
* ②)
- 蓋 夫,秋之爲狀也,其色慘淡,煙飛雲歛 Kìa, mùa thu phô bày hình trạng, sắc thu thảm đạm, khói toả mây thâu (Âu Dương Tu
* ⑩ (văn) Điều nguy hại (dùng như 害, bộ 宀)
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Tên đất
- Nay thuộc tỉnh “Sơn Đông” 山東.
* Gọi chung những thứ dùng để che đậy: nắp, vung, nút, mui, ô, dù, lọng
- “Khổng Tử tương hành, vũ nhi vô cái” 孔子將行, 雨而無蓋 (Quyển nhị, Trí tư 致思) Khổng Tử sắp đi, trời mưa mà không có dù che.
Trích: “oa cái” 鍋蓋 vung nồi. Khổng Tử gia ngữ 孔子家語
Động từ
* Che, trùm, lợp
- “Nhật nguyệt dục minh, nhi phù vân cái chi” 日月欲明, 而浮雲蓋之 (Thuyết lâm 說林) Mặt trời mặt trăng muốn chiếu sáng, nhưng mây (nổi) che lấp đi.
Trích: Hoài Nam Tử 淮南子
* Đậy
- “cái quan luận định” 蓋棺論定 đậy nắp hòm mới khen chê hay dở.
* Đóng (dấu), ấn lên trên
- “cái chương” 蓋章 đóng dấu
- “cái bưu trạc” 蓋郵戳 đóng dấu nhà bưu điện.
* Xây, cất
- “Đạo Quân nhân cái Vạn Tuế san, sai nhất bàn thập cá chế sứ khứ Thái Hồ biên bàn vận hoa thạch cương phó kinh giao nạp” 道君因蓋萬歲山, 差一般十個制使去太湖邊搬運花石綱赴京交納 (Đệ thập nhị hồi) (Vua) Đạo Quân nhân (muốn) xây núi Vạn Tuế, sai chục viên chế sứ đến Thái Hồ chuyển vận đá hoa cương đem về kinh đô.
Trích: “cái đình xa tràng” 蓋停車場 xây cất chỗ đậu xe. Thủy hử truyện 水滸傳
* Siêu việt, trội hơn, át hẳn
- “Lực bạt san hề khí cái thế, Thì bất lợi hề chuy bất thệ” 力拔山兮氣蓋世, 時不利兮騅不逝 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời, Thời không gặp chừ, ngựa Chuy không chạy.
Trích: Sử Kí 史記
Phó từ
* Đại khái, đại để, ước chừng có
- “Cái hữu chi hĩ, ngã vị chi kiến dã” 蓋有之矣, 我未之見也 (Lí nhân 里仁) Ước chừng có chăng, mà ta chưa thấy.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Có lẽ, hình như
- “Dư đăng Cơ san, kì thượng cái hữu Hứa Do trủng vân” 余登箕山, 其上蓋有許由冢雲 (Bá Di liệt truyện 伯夷列傳) Ta lên núi Cơ, trên ấy hình như có mộ của Hứa Do.
Trích: Sử Kí 史記
* Sao chẳng, sao không
- “Tử hạp ngôn tử chi chí ư công hồ?” 子蓋言子之志於公乎 (Đàn cung thượng 檀弓上) Sao ông không nói ý ông với ngài?
Trích: Lễ Kí 禮記
Liên từ
* Vì, bởi vì
- “Khổng Tử hãn xưng mệnh, cái nan ngôn chi dã” 孔子罕稱命, 蓋難言之也 (Ngoại thích thế gia tự ) Khổng Tử ít nói đến mệnh, vì mệnh khó nói vậy.
Trích: Sử Kí 史記
Trợ từ
* Dùng làm phát ngữ từ
- “Cái phù thu chi vi trạng dã, kì sắc thảm đạm, yên phi vân liễm” 蓋夫秋之為狀也, 其色慘淡, 煙霏雲歛 (Thu thanh phú 秋聲賦) Ôi, hình trạng mùa thu, sắc thì ảm đạm, khói tỏa, mây thâu.
Trích: Âu Dương Tu 歐陽修
Từ điển Trần Văn Chánh
* Sao không, sao chẳng? (dùng như 盍, bộ 皿)
- 子蓋言子之志於公乎? Sao ông không nói ý ông với công? š(Lễ kí, đàn cung)
- 夫子蓋少貶焉? Thầy sao không giảm bớt một chút yêu cầu? (Sử kí).
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Tên đất
- Nay thuộc tỉnh “Sơn Đông” 山東.
* Gọi chung những thứ dùng để che đậy: nắp, vung, nút, mui, ô, dù, lọng
- “Khổng Tử tương hành, vũ nhi vô cái” 孔子將行, 雨而無蓋 (Quyển nhị, Trí tư 致思) Khổng Tử sắp đi, trời mưa mà không có dù che.
Trích: “oa cái” 鍋蓋 vung nồi. Khổng Tử gia ngữ 孔子家語
Động từ
* Che, trùm, lợp
- “Nhật nguyệt dục minh, nhi phù vân cái chi” 日月欲明, 而浮雲蓋之 (Thuyết lâm 說林) Mặt trời mặt trăng muốn chiếu sáng, nhưng mây (nổi) che lấp đi.
Trích: Hoài Nam Tử 淮南子
* Đậy
- “cái quan luận định” 蓋棺論定 đậy nắp hòm mới khen chê hay dở.
* Đóng (dấu), ấn lên trên
- “cái chương” 蓋章 đóng dấu
- “cái bưu trạc” 蓋郵戳 đóng dấu nhà bưu điện.
* Xây, cất
- “Đạo Quân nhân cái Vạn Tuế san, sai nhất bàn thập cá chế sứ khứ Thái Hồ biên bàn vận hoa thạch cương phó kinh giao nạp” 道君因蓋萬歲山, 差一般十個制使去太湖邊搬運花石綱赴京交納 (Đệ thập nhị hồi) (Vua) Đạo Quân nhân (muốn) xây núi Vạn Tuế, sai chục viên chế sứ đến Thái Hồ chuyển vận đá hoa cương đem về kinh đô.
Trích: “cái đình xa tràng” 蓋停車場 xây cất chỗ đậu xe. Thủy hử truyện 水滸傳
* Siêu việt, trội hơn, át hẳn
- “Lực bạt san hề khí cái thế, Thì bất lợi hề chuy bất thệ” 力拔山兮氣蓋世, 時不利兮騅不逝 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời, Thời không gặp chừ, ngựa Chuy không chạy.
Trích: Sử Kí 史記
Phó từ
* Đại khái, đại để, ước chừng có
- “Cái hữu chi hĩ, ngã vị chi kiến dã” 蓋有之矣, 我未之見也 (Lí nhân 里仁) Ước chừng có chăng, mà ta chưa thấy.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Có lẽ, hình như
- “Dư đăng Cơ san, kì thượng cái hữu Hứa Do trủng vân” 余登箕山, 其上蓋有許由冢雲 (Bá Di liệt truyện 伯夷列傳) Ta lên núi Cơ, trên ấy hình như có mộ của Hứa Do.
Trích: Sử Kí 史記
* Sao chẳng, sao không
- “Tử hạp ngôn tử chi chí ư công hồ?” 子蓋言子之志於公乎 (Đàn cung thượng 檀弓上) Sao ông không nói ý ông với ngài?
Trích: Lễ Kí 禮記
Liên từ
* Vì, bởi vì
- “Khổng Tử hãn xưng mệnh, cái nan ngôn chi dã” 孔子罕稱命, 蓋難言之也 (Ngoại thích thế gia tự ) Khổng Tử ít nói đến mệnh, vì mệnh khó nói vậy.
Trích: Sử Kí 史記
Trợ từ
* Dùng làm phát ngữ từ
- “Cái phù thu chi vi trạng dã, kì sắc thảm đạm, yên phi vân liễm” 蓋夫秋之為狀也, 其色慘淡, 煙霏雲歛 (Thu thanh phú 秋聲賦) Ôi, hình trạng mùa thu, sắc thì ảm đạm, khói tỏa, mây thâu.
Trích: Âu Dương Tu 歐陽修