• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Sắc 色 (+0 nét)
  • Pinyin: Sè , Shǎi
  • Âm hán việt: Sắc
  • Nét bút:ノフフ丨一フ
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱刀巴
  • Thương hiệt:NAU (弓日山)
  • Bảng mã:U+8272
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 色

  • Cách viết khác

    𢒸 𣤻

Ý nghĩa của từ 色 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Sắc). Bộ Sắc (+0 nét). Tổng 6 nét but (ノフフフ). Ý nghĩa là: 1. màu sắc, 2. vẻ, Màu, Vẻ mặt, Vẻ đẹp của phụ nữ, đàn bà đẹp. Từ ghép với : Ánh nắng có 7 màu, Đổi sắc mặt, Sự vui mừng hiện ra nét mặt, Mặt mày hớn hở, Phong cảnh Chi tiết hơn...

Sắc

Từ điển phổ thông

  • 1. màu sắc
  • 2. vẻ

Từ điển Thiều Chửu

  • Sắc, màu. Là cái hiện tượng của bóng sáng nó chiếu vào hình thể vật, ta gọi xanh, vàng, đỏ, trắng, đen là ngũ sắc năm sắc.
  • Bóng dáng. Như thân thừa sắc tiếu được thân thấy bóng dáng. Vì sợ hãi hay giận dữ mà đổi nét mặt gọi là tác sắc . Lấy bề ngoài mà tìm người tìm vật gọi là vật sắc xem xét.
  • Sắc đẹp, gái đẹp. Như hiếu sắc thích gái đẹp.
  • Cảnh tượng. Như hành sắc thông thông cảnh tượng vội vàng. Nguyễn Du : Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán quy Dư Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi.
  • Tục gọi một thứ là nhất sắc .
  • Sắc tướng. Nhà Phật cho biết hết thảy cái gì có hình có tướng đều gọi là sắc. Như sắc giới cõi đời chỉ có hình sắc, không có tình dục. Sắc uẩn sắc nó tích góp che mất chân tính. Sắc trần là cái cảnh đối lại với mắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Màu, màu sắc

- Ánh nắng có 7 màu

* ② Vẻ mặt, nét mặt, sắc mặt

- Đổi sắc mặt

- Sự vui mừng hiện ra nét mặt

- Mặt mày hớn hở

* ③ Cảnh

- Phong cảnh

- Cảnh đêm

* ④ Thứ, loại, hạng

- Các thứ đồ dùng

- Đầy đủ các loại hàng

- Một thứ, một loại

- Trên thế giới có đủ hạng người khác nhau

* ⑤ Chất lượng

- Hàng ngày chất lượng rất tốt

* ⑥ Sắc đẹp, nhan sắc

- 姿 Vẻ đẹp của phụ nữ

- Hiếu sắc, thích sắc đẹp (gái đẹp)

* ⑦ (tôn) Sắc tướng

- Cõi hình sắc, cõi đời

- Sắc chẳng khác không, không chẳng khác sắc (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh). Xem [shăi].

* (khn) Màu

- Phai màu, bay màu

- Vải này không phai màu. Xem [sè].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Màu

- “ngũ sắc” năm màu (xanh, vàng, đỏ, trắng, đen)

- “hoa sắc tiên diễm” màu hoa tươi đẹp.

* Vẻ mặt

- “thân thừa sắc tiếu” được thấy vẻ mặt tươi cười (được phụng dưỡng cha mẹ)

- “hòa nhan duyệt sắc” vẻ mặt vui hòa

- “diện bất cải sắc” vẻ mặt không đổi.

* Vẻ đẹp của phụ nữ, đàn bà đẹp

- “Hán hoàng trọng sắc tư khuynh quốc, Ngự vũ đa niên cầu bất đắc” , (Trường hận ca ) Vua Hán trọng sắc đẹp, luôn luôn nghĩ đến người nghiêng nước nghiêng thành, Tuy tại vị đã lâu năm, vẫn chưa tìm được người vừa ý.

Trích: “hiếu sắc” thích gái đẹp. Bạch Cư Dị

* Cảnh tượng

- “Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán "Quy dư"” , (Đông lộ ) Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Không khỏi phải tựa đòn ngang xe mà than "Về thôi".

Trích: “mộ sắc” cảnh chiều tối, “hành sắc thông thông” cảnh tượng vội vàng. Nguyễn Du

* Chủng loại, dạng thức

- “hóa sắc tề toàn” đủ thứ mặt hàng.

* Phẩm chất (thường nói về vàng, bạc)

- “thành sắc” (vàng, bạc) có phẩm chất

- “túc sắc” (vàng, bạc) đầy đủ phẩm chất, hoàn mĩ.

* Tính dục, tình dục

- “sắc tình” tình dục.

* Nhà Phật cho biết hết thảy cái gì có hình có tướng đều gọi là “sắc”

- “sắc giới” cõi đời chỉ có hình sắc, không có tình dục

- “sắc uẩn” vật chất tổ thành thân thể (tích góp che mất chân tính)

- “sắc trần” cảnh đối lại với mắt.

Động từ
* Tìm kiếm

- “Đệ vi huynh vật sắc, đắc nhất giai ngẫu” , (Kiều Na ) Tôi đã vì anh tìm, được một người vợ đẹp. § Xem thêm

Trích: “vật sắc” lấy bề ngoài mà tìm người, tìm vật. Liêu trai chí dị

* Nổi giận, biến đổi vẻ mặt

- “Nộ ư thất giả sắc ư thị” (Hàn sách nhị) Giận dữ ở nhà, nổi nóng ở ngoài chợ.

Trích: Chiến quốc sách