- Tổng số nét:17 nét
- Bộ:Nhĩ 耳 (+11 nét)
- Pinyin:
Shēng
- Âm hán việt:
Thanh
- Nét bút:一丨一フ丨一ノノフフ丶一丨丨一一一
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿱殸耳
- Thương hiệt:GESJ (土水尸十)
- Bảng mã:U+8072
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 聲
-
Giản thể
声
-
Cách viết khác
殸
Ý nghĩa của từ 聲 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 聲 (Thanh). Bộ Nhĩ 耳 (+11 nét). Tổng 17 nét but (一丨一フ丨一ノノフフ丶一丨丨一一一). Ý nghĩa là: Tiếng khen., Tiếng, Đời xưa chia ra năm thứ tiếng là “cung, thương, giốc, chủy, vũ” 宮, 商, 角, 徵, 羽, Tiếng người chia ra bốn thứ tiếng là “bình, thượng, khứ, nhập” 平, 上, 去, 入, Âm nhạc. Từ ghép với 聲 : 大聲說話 Nói lớn tiếng, 不通聲氣 Không tin tức qua lại, biệt tăm, 四聲 Bốn thanh, 平聲 Thanh bằng, 聲明 Tuyên bố, thanh minh Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Tiếng. Nguyễn Trãi 阮廌: Chung tiêu thính vũ thanh 終宵聽雨聲 suốt đêm nghe tiếng mưa.
- Ðời xưa chia ra năm thứ tiếng là cung, thương, giốc, chuỷ, vũ 宮商角徵羽. Âm nhạc cứ noi đấy làm mẫu mực. Còn tiếng người thì chia ra bốn thứ tiếng là bình, thượng, khứ, nhập 平上去入. Âm chữ cứ noi đấy làm mẫu mực.
- Âm nhạc, như thanh dong 聲容 tiếng tăm dáng dấp, thanh sắc 聲色 tiếng hay sắc đẹp.
- Lời nói, như trí thanh 致聲 gửi lời đến.
- Tiếng khen.
- Kể, như thanh tội trí thảo 聲罪致討 kể tội mà đánh.
- Nêu rõ, như thanh minh 聲明 nêu rõ việc làm ra.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Tiếng, tăm
- 大聲說話 Nói lớn tiếng
- 不通聲氣 Không tin tức qua lại, biệt tăm
* ② Thanh
- 四聲 Bốn thanh
- 平聲 Thanh bằng
* ④ Tuyên bố, nói rõ, nêu rõ
- 聲明 Tuyên bố, thanh minh
- 聲罪致討 Kể rõ tội mà đánh dẹp
* ⑤ Tiếng tăm
- 聲望 Thanh vọng, tiếng tăm, danh dự.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Tiếng
- “Chung tiêu thính vũ thanh” 終宵聽雨聲 (Thính vũ 聽雨) Suốt đêm nghe tiếng mưa.
Trích: “tiếu thanh” 笑聲 tiếng cười, “lôi thanh” 雷聲 tiếng sấm. Nguyễn Trãi 阮廌
* Đời xưa chia ra năm thứ tiếng là “cung, thương, giốc, chủy, vũ” 宮, 商, 角, 徵, 羽
- Âm nhạc cứ noi đấy làm mẫu mực.
* Tiếng người chia ra bốn thứ tiếng là “bình, thượng, khứ, nhập” 平, 上, 去, 入
- Âm chữ cứ noi đấy làm mẫu mực.
* Âm nhạc
- “thanh sắc” 聲色 âm nhạc và sắc đẹp.
* Lời nói
- “Thần văn cổ chi quân tử, giao tuyệt bất xuất ác thanh” 臣聞古之君子, 交絕不出惡聲 (Nhạc Nghị truyện 樂毅傳) Thần nghe bậc quân tử đời xưa, tuyệt giao với ai rồi, không nói ra lời xấu ác (về người đó).
Trích: Sử Kí 史記
* Tin tức, âm hao
- “Giới thượng đình trường kí thanh tạ ngã” 界上亭長寄聲謝我 (Triệu Quảng Hán truyện 趙廣漢傳) Đình trưởng trong vùng gởi tin đến tạ lỗi với ta.
Trích: Hán Thư 漢書
* Tiếng tăm, danh dự
- “danh thanh đại chấn” 名聲大振 tiếng tăm vang dội.
Động từ
* Nêu rõ, tuyên bố
- “thanh minh” 聲明 nêu rõ việc làm ra
- “thanh tội trí thảo” 聲罪致討 kể tội mà đánh.