- Tổng số nét:15 nét
- Bộ:Miên 宀 (+12 nét)
- Pinyin:
Shěn
- Âm hán việt:
Thẩm
- Nét bút:丶丶フノ丶ノ一丨ノ丶丨フ一丨一
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿱宀番
- Thương hiệt:JHDW (十竹木田)
- Bảng mã:U+5BE9
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 審
-
Giản thể
审
-
Cách viết khác
寀
讅
𡩨
Ý nghĩa của từ 審 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 審 (Thẩm). Bộ Miên 宀 (+12 nét). Tổng 15 nét but (丶丶フノ丶ノ一丨ノ丶丨フ一丨一). Ý nghĩa là: 1. tỉ mỉ, Xét rõ, xét kĩ, nghiên cứu, Xét đoán, xét hỏi, Biết rõ, Cẩn thận, thận trọng. Từ ghép với 審 : 審擇左右 Chọn kĩ những kẻ tả hữu (Án tử Xuân thu), 公審 Xử công khai, 審如其言 Đúng như lời... đã nói, 審如是也 Quả đúng như thế., “thẩm phán” 審判 xét xử Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. tỉ mỉ
- 2. thẩm tra, xét hỏi kỹ
Từ điển Thiều Chửu
- Xét rõ, xét kĩ.
- Xét đoán, xét hỏi. Nay nha tư pháp có một toà gọi là thẩm phán sảnh 審判廳 là chỗ xét hỏi hình ngục kiện tụng vậy.
- Dùng làm tiếng giúp lời, có cái ý quyết định hẳn, như thẩm như thị dã 審如是也 xét quả đúng như thế vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Xét kĩ, chặt chẽ, tỉ mỉ, (một cách) thận trọng
- 精審 Xét kĩ
- 審擇左右 Chọn kĩ những kẻ tả hữu (Án tử Xuân thu)
* ② Xử, xét hỏi, tra hỏi
- 公審 Xử công khai
- 審案 Xử án
* ③ (văn) Hiểu được
- 不審近況如何? Không hiểu tình hình dạo này ra sao?. Như 讅 [shân], 諗 [shân]
* ④ (văn) Quả là, đúng
- 審如其言 Đúng như lời... đã nói
- 審如是也 Quả đúng như thế.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Xét rõ, xét kĩ, nghiên cứu
- “Cố thẩm đường hạ chi âm, nhi tri nhật nguyệt chi hành, âm dương chi biến” 故審堂下之陰, 而知日月之行, 陰陽之變 (Thận đại lãm 慎大覽, Sát kim 察今) Cho nên tìm hiểu cái bóng nhà chiếu xuống, thì biết đường đi của mặt trời mặt trăng và sự biến hóa của âm dương.
Trích: Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋
* Biết rõ
- “Thần khốn Đặng Ngải ư Kì san, bệ hạ liên giáng tam chiếu, triệu thần hồi triều, vị thẩm thánh ý vi hà?” 臣困鄧艾於祁山, 陛下連降三詔, 召臣回朝, 未審聖意為何 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Thần vây Đặng Ngải ở núi Kì, bệ hạ liên tiếp giáng xuống ba đạo chiếu đòi thần về triều, chưa biết ý bệ hạ ra sao?
Trích: Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
Trợ từ
* Quả là, đúng
- “thẩm như thị dã” 審如是也 quả đúng như thế.
Phó từ
* Kĩ lưỡng, kĩ càng
- “Thẩm cố chi, tứ chi giai như nhân, đãn vĩ thùy hậu bộ” 審顧之, 四肢皆如人, 但尾垂後部 (Cổ nhi 賈兒) Nhìn kĩ, bốn chân tay đều như người, chỉ khác có cái đuôi thòng xuống ở đằng sau.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異