• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Kim 金 (+0 nét)
  • Pinyin: Jīn , Jìn
  • Âm hán việt: Kim
  • Nét bút:ノ丶一一丨丶ノ一
  • Lục thư:Hội ý
  • Thương hiệt:C (金)
  • Bảng mã:U+91D1
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 金

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𠉓 𠊍 𨤾 𨥀 𨥄

Ý nghĩa của từ 金 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Kim). Bộ Kim (+0 nét). Tổng 8 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 1. vàng, tiền, 2. sao Kim, 3. nước Kim, Kim loại, Vàng. Từ ghép với : Tiền mặt, Tiền thưởng, Vàng thật, Lá ngọc cành vàng, “hiện kim” tiền mặt. Chi tiết hơn...

Kim

Từ điển phổ thông

  • 1. vàng, tiền
  • 2. sao Kim
  • 3. nước Kim

Từ điển Thiều Chửu

  • Loài kim. Phàm các vật lấy ở các mỏ mà có thể nấu chảy ra và biến hoá được hình chất đi đều gọi là kim. Như vàng, bạc, đồng, sắt, thiếc, ngày xưa gọi là ngũ kim (năm loài kim). Ðó là kể các thứ thường dùng đó thôi, chứ loài kim thì nhiều thứ lắm.
  • Vàng. Vàng là một loài quý nhất trong loài kim, nên gọi vàng là kim.
  • Tiền. Ngày xưa cho tiền vàng là có giá trị nhất, nên tiền tệ đều gọi là kim. Tục gọi một lạng bạc là nhất kim .
  • Tiếng kim, một thứ tiếng trong bát âm. Như tiếng cái kiểng, cái thanh la gọi là tiếng kim. Ngày xưa thu quân thì khoa chiêng, nên gọi là minh kim thu quân .
  • Ðồ binh. Như cái giáo cái mác đều gọi là kim.
  • Sắc vàng, phàm các loài động vật thực vật mà gọi là kim đều là vì sắc nó vàng cả.
  • Bền. Như kim thành thành bền như vàng.
  • Dùng để nói các bậc tôn quý. Như kim khẩu miệng vàng. Nói về Phật về thần về vua chúa đều dùng chữ kim. Như kim ngôn lời vàng, lời của các bậc thánh hiền nói.
  • Nhà Kim (1115-1234), một giống rợ diệt nhà Bắc Tống , lấy được vùng Ðông tam tỉnh Mông Cổ và phía bắc nước Tàu, truyền mười đời vua, nối đời 120 năm, sau bị nhà Nguyên lấy mất.
  • Sao Kim, một ngôi sao trong tám vì sao hành tinh lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Kim, kim loại, kim thuộc

- Ngũ kim

- Hợp kim

* ② Tiền

- Tiền mặt

- Tiền thưởng

* ③ Vàng

- Vàng thật

- Lá ngọc cành vàng

- Mạ vàng

* ④ (Có) màu vàng

- Cá vàng

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Kim loại

- vàng, bạc, đồng, sắt, thiếc, ngày xưa gọi là “ngũ kim” năm loài kim.

* Vàng
* Tiền

- “hiện kim” tiền mặt.

* Tiếng “kim”, một thứ tiếng trong bát âm

- tiếng cái kiểng, cái thanh la gọi là tiếng kim. Ngày xưa thu quân thì khoa chiêng, nên gọi là “minh kim thu quân” .

* Đồ binh, vũ khí như đao, kiếm, giáo, mác, v

- “Tào Tháo lan trụ, đại tát nhất trận, trảm thủ vạn dư cấp, đoạt đắc kì phan, kim cổ mã thất cực đa” , , , , (Đệ nhất hồi ) Tào Tháo đón đánh một trận kịch liệt, chém giết hơn một vạn người, cướp được cờ, trống, ngựa, khí giới rất nhiều.

Trích: v. Tam quốc diễn nghĩa

* Nhà “Kim” (1115-1234), một giống rợ diệt nhà “Bắc Tống” , lấy được vùng Đông tam tỉnh Mông Cổ và phía bắc nước Tàu, truyền mười đời vua, nối đời 120 năm, sau bị nhà “Nguyên” lấy mất
* Một trong “ngũ hành”
* Sao “Kim”, nói tắt của “Kim tinh” , một trong tám hành tinh lớn
* Họ “Kim”
Tính từ
* Có màu vàng

- “Kim cúc hàn hoa mãn viện hương” 滿 (Cửu nhật ngộ vũ ) Cúc vàng hoa lạnh thơm khắp sân.

Trích: “kim ngư” cá vàng. Tiết Đào

* Bền, vững, kiên cố

- “kim thành” thành bền vững như vàng.

* Quý trọng, trân quý

- “Nãi nãi dã yếu bảo trọng kim thể tài thị” (Đệ thập ngũ hồi) Mợ cũng cần phải giữ gìn sức khỏe (thân thể vàng ngọc) mới được.

Trích: “kim khẩu” miệng vàng, “kim ngôn” lời vàng, lời của các bậc thánh hiền nói. Hồng Lâu Mộng